Shinpoong Cefadin

Thuốc kê đơn
Thành phần: Cefradin NULL (Tiêm)
Số đăng ký: VD-20081-13
Nhóm thuốc: 17.7. Thuốc khác
Hãng sản xuất: Công ty TNHH Dược phẩm Shinpoong Daewoo
Nước sản xuất: NULL
Dạng bào chế: Bột pha tiêm
Phân loại: Thuốc kê đơn
Giá tham khảo: 16.800 VND

Tên chung quốc tế: Cefradine.

Mã ATC: J01D A31.

Loại thuốc: Kháng sinh cephalosporin thế hệ 1.

Dạng thuốc và hàm lượng

Viên nang: 250 mg, 500 mg.

Bột hoặc siro pha dịch treo để uống: 125 mg/5 ml, 250 mg/5 ml.

Bột pha tiêm: 250 mg, 500 mg, 1 g, 2 g có chứa natri carbonat hay arginin làm chất trung hòa.

Dược lý và cơ chế tác dụng

Cefradin là một kháng sinh cephalosporin bán tổng hợp. Căn cứ vào hoạt phổ, cefradin được xếp vào loại cephalosporin thế hệ 1. Thuốc có tác dụng diệt khuẩn. Giống như penicilin, cefradin ức chế sự tổng hợp mucopeptid ở thành tế bào vi khuẩn.

Các cephalosporin thế hệ 1 thường có tác dụng in vitro đối với nhiều cầu khuẩn Gram dương, bao gồm Staphylococcus aureus tiết hoặc không tiết penicilinase, cácStreptococcus tan máu beta nhóm A (Streptococcus pyogenes); các Streptococcus nhóm B (S. agalactiae) và Streptococcus pneumoniae. Cephalosporin thế hệ 1 có tác dụng hạn chế đối với các vi khuẩn Gram âm, mặc dù một vài chủng Escherichia coli, Klebsiella pneumoniae, Proteus mirabilis  Shigella có thể bị ức chế in vitro bởi những thuốc này. Các cephalosporin thế hệ 1 không có tác dụng chống Enterococcus (thí dụ Enterococcus faecalis), Staphylococcus kháng methicilin, Bacteroides fragilis, Citrobacter, Enterobacter, Listeria monocytogenes, Proteus vulgaris, Providencia, Pseudomonas và Serratia.

So sánh hiệu lực kháng sinh của cefradin với cephalexin, thì cefradin có tác dụng yếu hơn đối với E. coli, Proteus mirabilis và rất ít tác dụng đối với N. gonorrhoea. Giống như cephalexin, cefradin cũng không có tác dụng đối với Haemophilus influenzae.

Cefradin bền vững ở môi trường acid và được hấp thụ gần như hoàn toàn qua đường tiêu hóa. Người lớn khỏe mạnh, chức năng thận bình thường, sau khi uống vào lúc đói, nồng độ đỉnh cefradin huyết thanh đạt 9 microgam/ml với liều 250 mg, 15 - 18 microgam/ml với liều 500 mg và 23,5 - 24,2 microgam/ml với liều 1 g, trong vòng 1 giờ. Nồng độ đỉnh huyết thanh thấp hơn và chậm hơn nếu uống cefradin cùng với thức ăn, tuy tổng lượng thuốc hấp thu không thay đổi. Trong một nghiên cứu ở trẻ em 9 - 14 tuổi có chức năng thận bình thường, nồng độ đỉnh trung bình cefradin huyết thanh đạt được trong vòng 30 phút sau khi uống thuốc dạng dịch treo là 8,2 microgam/ml với liều 125 mg và 15,6 microgam/ml với liều 250 mg. Tuy nồng độ đỉnh huyết thanh của thuốc đạt được cao hơn và sớm hơn khi uống dịch treo so với uống viên nang, nhưng không có khác biệt đáng kể về mặt lâm sàng.

Sau khi tiêm bắp cho người lớn khỏe mạnh có chức năng thận bình thường, nồng độ đỉnh trung bình của cefradin huyết thanh đạt được trong vòng 1 - 2 giờ là 5,8 - 6,3 microgam/ml với liều tiêm 500 mg và 9,9 - 13,6 microgam/ml với liều tiêm 1 g. Khi tiêm tĩnh mạch liều 1 g cefradin cho người lớn có chức năng thận bình thường, nồng độ huyết thanh của thuốc trung bình là 86 microgam/ml sau 5 phút, 50 microgam/ml sau 15 phút, 26 microgam/ml sau 30 phút, 12 microgam/ml sau 60 phút và 1 microgam/ml sau 4 giờ.

Khoảng 6 - 20% cefradin liên kết với protein huyết tương. Nửa đời huyết thanh của cefradin khoảng 0,7 - 2 giờ ở người lớn có chức năng thận bình thường. Trong một nghiên cứu, nửa đời tăng lên đến 8,5 - 10 giờ ở người lớn có độ thanh thải creatinin là 11 - 20 ml/phút và lên đến 60 giờ ở những người có độ thanh thải creatinin thấp hơn 10 ml/phút.

Cefradin phân bổ rộng rãi trong các mô và dịch thể, nhưng ít vào dịch não tủy. Ðạt nồng độ điều trị ở mật. Thuốc qua nhau thai vào hệ tuần hoàn thai nhi và tiết với lượng nhỏ vào sữa mẹ. Cefradin bài tiết nguyên dạng trong nước tiểu. Khoảng 60 - 90% hoặc hơn của một liều uống, tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch được bài tiết trong vòng 6 giờ ở người bệnh có chức năng thận bình thường. Nồng độ trung bình cefradin trong nước tiểu là 313 microgam/ml ở người lớn có chức năng thận bình thường trong vòng 6 giờ sau khi tiêm bắp 1 liều 500 mg.

Cefradin được thải loại bằng thẩm tách máu và thẩm tách màng bụng.

Chỉ định

Cefradin được chỉ định để điều trị các bệnh nhiễm khuẩn da và cấu trúc da, nhiễm khuẩn đường hô hấp kể cả viêm thùy phổi do các cầu khuẩn Gram dương nhạy cảm, nhiễm khuẩn đường tiết niệu kể cả viêm tuyến tiền liệt và nhiều bệnh nhiễm khuẩn nặng và mạn tính khác và để phòng nhiễm khuẩn trong phẫu thuật.

Chống chỉ định

Trong các trường hợp dị ứng hoặc mẫn cảm với cefradin.

Thận trọng

Trước khi bắt đầu điều trị bằng cefradin, phải điều tra kỹ về tiền sử dị ứng của người bệnh với cephalosporin, penicilin hoặc thuốc khác.

Khoảng 10% người bệnh mẫn cảm với penicilin cũng có thể dị ứng với các cephalosporin khác, vì vậy phải rất thận trọng khi dùng cefradin cho những người bệnh đó. Cũng phải thận trọng khi dùng cefradin cho người bệnh có cơ địa dị ứng.

Phải thận trọng khi dùng cefradin cho người bệnh suy thận và có thể cần phải giảm liều. Phải theo dõi chức năng thận và máu trong khi điều trị, nhất là khi dùng thuốc thời gian dài và với liều cao.

Thời kỳ mang thai

Cefradin qua nhau thai rất nhanh trong thời kỳ mang thai. Các cephalosporin thường được coi như an toàn khi dùng cho người mang thai.

Thời kỳ cho con bú

Cefradin được tiết vào sữa mẹ với nồng độ thấp. Ba vấn đề có thể xẩy ra cho trẻ đang bú là: Sự thay đổi hệ vi khuẩn ruột, tác động trực tiếp lên trẻ em và ảnh hưởng đến nhận định kết quả cấy vi khuẩn khi cần phải kiểm tra lúc trẻ sốt. Tuy vậy cefradin cũng như như các cephalosporin khác được xếp vào loại có thể dùng khi cho con bú.

Tác dụng không mong muốn (ADR)

Như đối với cefalotin natri.

Thường gặp nhất

Phản ứng quá mẫn:

Toàn thân: Sốt, phản ứng giống bệnh huyết thanh, phản vệ.

Da: Ban da, mày đay.

Máu: Tăng bạch cầu ưa eosin.

Thường gặp, ADR > 1/100

Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, ỉa chảy, viêm đại tràng màng giả.

Máu: Mất bạch cầu hạt, biến chứng chảy máu.

Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100

Thận: Hoại tử ống thận cấp sau khi dùng liều quá cao, và thường liên quan đến người cao tuổi, hoặc người có tiền sử suy thận, hoặc dùng đồng thời với các thuốc có độc tính trên thận như các kháng sinh aminoglycosid.

Viêm thận kẽ cấp tính.

Hiếm gặp, ADR < 1/1000

Gan: Viêm gan, vàng da ứ mật.

Toàn thân: Có thể đau ở chỗ tiêm bắp và viêm tĩnh mạch huyết khối sau khi truyền tĩnh mạch thường trên 6 g/ngày và trên 3 ngày.

Hướng dẫn cách xử trí ADR

Ngừng thuốc và dùng các thuốc chống dị ứng khi cần.

Liều lượng và cách dùng

Dạng uống:

Người lớn: 250 mg - 500 mg, 6 giờ một lần, hoặc 500 mg - 1 g, 12 giờ một lần. Thường giới hạn liều quy định là 4 g/ngày.

Trẻ em: 6,25 đến 25 mg/kg thể trọng, 6 giờ một lần. Ðối với trẻ em trên 9 tháng tuổi, liều cả ngày có thể được chia uống cách nhau 12 giờ. Liều tối đa một ngày không được quá 4 g.

Dạng tiêm:

Người lớn: Tiêm bắp sâu hoặc tiêm tĩnh mạch chậm hoặc tiêm truyền 500 mg - 1 g, 6 giờ một lần.

Trẻ em: Trẻ đẻ non và trẻ nhỏ cho tới 1 năm tuổi: Chưa xác định liều.

Trẻ em 1 tuổi và lớn hơn: Tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch 12,5 - 25 mg/kg thể trọng, 6 giờ một lần.

Dự phòng trước, trong và sau khi mổ:

Ðối với người mổ đẻ: Tiêm tĩnh mạch 1 g ngay sau khi kẹp cuống rốn và tiêm bắp, hoặc tiêm tĩnh mạch 1 g, 6 hoặc 12 giờ sau liều thứ nhất.

Ðối với các người bệnh khác: Tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch 1 g, trước khi phẫu thuật 1/2 giờ đến 1,5 giờ và cứ 4 đến 6 giờ một lần, tiêm tiếp 1 g, trong vòng 24 giờ sau phẫu thuật. Nhưng không được dùng quá 8 g/ngày.

Chú ý: Liều cao tới 300 mg/kg thể trọng đã được dùng cho các trẻ nhỏ bị ốm nặng mà không có phản ứng không mong muốn rõ rệt. Liều tối đa một ngày không quá 8 g cho trẻ em.

Phải giảm liều đối với người bệnh suy thận. Các nhà sản xuất khuyên dùng liều nạp ban đầu là 750 mg, tiếp theo là các liều duy trì 500 mg. Khoảng cách các liều nên như sau:

 


Tương tác thuốc

Dùng đồng thời probenecid uống sẽ cạnh tranh ức chế bài tiết của đa số các cephalosporin ở ống thận, làm tăng và kéo dài nồng độ của cephalosporin trong huyết thanh.

Ðộ ổn định và bảo quản

Cefradin phải được bảo quản ở nơi mát, tránh ánh sáng tập trung hoặc chiếu thẳng. Viên nang và bột để uống và để tiêm phải được bảo quản trong lọ kín ở nhiệt độ không quá 300C, tốt nhất là từ 15 - 300C. Sau khi pha, dịch treo để uống bền vững trong 7 ngày ở nhiệt độ phòng hoặc 14 ngày ở 2 - 80C. Ðối với bột tiêm bắp hoặc tĩnh mạch, sau khi hòa tan còn giữ hiệu lực trong 2 giờ ở nhiệt độ phòng hoặc 24 giờ trong tủ lạnh 50C.

Các dịch truyền cefradin còn giữ hiệu lực trong 10 giờ ở nhiệt độ phòng và 48 giờ ở nhiệt độ lạnh 50C. Nếu để ở lạnh ngay sau khi hòa tan với nước cất vô khuẩn để tiêm ngay, dung dịch trong chai gốc sẽ giữ được hiệu lực tới 6 tuần ở - 200C.

Dung dịch sau khi hòa tan thuốc có thể thay đổi màu từ vàng rơm nhạt đến vàng nhưng sự thay đổi màu này không ảnh hưởng gì đến hiệu lực của thuốc.

Tương kỵ

Cefradin tiêm chứa natri carbonat, vì vậy tương kỵ với các dung dịch chứa calci (như dung dịch Ringer lactat, dung dịch Ringer - lactat - dextrose, dung dịch Ringer).

Không nên trộn cefradin tiêm với các kháng sinh khác.

Trộn các kháng sinh beta lactam trong đó có cefradin với aminoglycosid trong cùng một túi hoặc lọ để tiêm tĩnh mạch làm mất hoạt lực cả hai loại. Nếu cần dùng đồng thời cả 2 loại để điều trị, phải tiêm ở hai chỗ khác nhau.

Quá liều và xử trí

Như đối với các penicilin và cephalosporin khác.

 

Nguồn: Dược Thư 2002

 

THUỐC CÙNG HOẠT CHẤT

Begacef

Shandong Lukang Pharmaceutical Co., Ltd.

Bestacefdine

CSPC Zhongnuo Pharmaceutical (Shijiazhuang) Co., Ltd

Bifradin

Công ty cổ phần dược phẩm Bidiphar 1

Bifradin 1g

Công ty cổ phần dược phẩm Bidiphar 1

BinexSelfra Cap

Binex Co., Ltd.

Binexticef inj.

Binex Co., Ltd.

Cadifradin 500mg

Công ty cổ phần Dược phẩm Cần Giờ

Cedine 500

Lyka Labs Ltd.

Cefdifort cap

Tai Guk Pharm. Ind. Co., Ltd.

Cefradin 1g

Công ty CPDP VCP

Cefradin 1g

Công ty Cổ phần Dược phẩm trung ương I - Pharbaco

Cefradin 250mg

Công ty Cổ phần Dược phẩm trung ương I - Pharbaco

Cefradin 500 - US

Công ty TNHH US Pharma USA

Cefradin 500mg

Công ty cổ phần dược phẩm Minh Dân

Cefradin 500mg

Công ty Cổ phần Dược phẩm trung ương I - Pharbaco

Cefradin tvp

Công ty cổ phần dược phẩm TV.Pharm

Cefradin VCP

Công ty cổ phần dược phẩm VCP

Cefradine 1g

Công ty cổ phần Dược phẩm Minh Dân

Cefradine for injection

Zhongnuo Pharmaceutical (Shijia Zhuang) Co., Ltd.

Cefradine for injection 1g

Shandong Lukang Pharmaceutical Co., Ltd.

Cefravidi

Công ty cổ phần dược phẩm trung ương Vidipha

Cefravin

Công ty liên doanh dược phẩm Việt - Trung

Cefvalis

Guangzhou Baiyunshan Pharmaceutical Co., Ltd. Guangzhou Baiyunshan Pharmaceutiacal General Factory

Cefwin 250

Công ty Cổ phần Dược phẩm trung ương I - Pharbaco

Cefwin 500

Công ty Cổ phần Dược phẩm trung ương I - Pharbaco

Cephradine

Công ty CPDP Am Vi

Cephradine for Injection USP 1g

Flamingo Pharmaceuticals Ltd.

Cephradine for Injection USP 1g

Minimed Laboratories Pvt., Ltd.

Cevinale

Korea Prime Pharm. Co., Ltd.

Chemotam Inj.

Kyung Dong Pharm Co., Ltd.

Dicophaxin 500

Công ty cổ phần dược phẩm Minh Dân

Docefdi 500 mg

Công ty cổ phần Dược phẩm Phương Đông

Doncef

Công ty Cổ phần Pymepharco

Doncef

Công ty cổ phần Pymepharco

Eurosefro-250

Navana Pharmaceuticals Ltd.

Eurosefro-500

Navana Pharmaceuticals Ltd.

Eutacep dry suspension

Tagma Pharma (Pvt). Ltd.

Eutacep Tablets

Tagma Pharma (Pvt). Ltd.

Fasstest

Công ty cổ phần dược phẩm Trung ương 2

Faszeen

Công ty cổ phần dược phẩm Hà Tây

Flindra

Công ty TNHH Phil Inter Pharma.

Fradotic 500

Công ty cổ phần dược phẩm IMEXPHARM

Fudfradin 500mg

Công ty CPDP Phương Đông

Fudpluria 500mg

Công ty cổ phần Dược phẩm Phương Đông

Greenfacin

Trung Quốc

Habucef

Công ty TNHH Phil Inter Pharma.

Huonserin

Công ty TNHH Phil Inter Pharma.

Huonsfradin Injection

Huons Co., Ltd.

Ilmegacef 1g Inj.

Ildong Pharmaceutical Co., Ltd.

Imefradin 125

Công ty cổ phần dược phẩm Imexpharm.

Imefradin 1g

Công ty cổ phần dược phẩm Imexpharm.

Imefradin 250

Công ty cổ phần dược phẩm Imexpharm.

Imefradin 500

Công ty cổ phần dược phẩm Imexpharm.

Inbionetincef Capsule 500mg

BTO Pharmaceutical Co., Ltd

Inphokin Injection

Samchundang Pharmaceutical Co., Ltd.

Kojardine 500mg Capsule

Kojar Pharmaceutical Industrial Co., Ltd.

Midafra

Công ty cổ phần dược phẩm Minh Dân

Midafra 125mg/ 5ml

Công ty cổ phần dược phẩm Minh Dân

Midafra 2g

Công ty cổ phần dược phẩm Minh Dân

Midafra 500

Công ty cổ phần dược phẩm Minh Dân

Midafra 500

Công ty cổ phần dược phẩm Minh Dân

Newlotin

Asia Pharm. IND. Co., Ltd.

Newphdin

Công ty TNHH Phil Inter Pharma

Nidaref 250

Công ty Cổ phần Dược phẩm Glomed

Nidaref 250

Công ty Cổ phần Dược phẩm Glomed

Nidaref 500

Công ty TNHH Dược phẩm Glomed

Nidaref 500

Công ty Cổ phần Dược phẩm Glomed

Oradef 500mg

Công ty cổ phần Dược phẩm Phương Đông

Orialis 500 mg

Công ty cổ phần Dược phẩm Phương Đông

Philalpil

Công ty TNHH Phil Inter Pharma.

Philperk-In Injection

Daewoo Pharm. Co., Ltd.

Philphradin

Công ty TNHH Phil Inter Pharma.

Radincef

Schnell Korea Pharm. Co., Ltd

Samchundangcefdin 1g Injection

Samchundang Pharm Co., Ltd.

SCD Cefradine 500mg

Công ty Cổ phần Pymepharco

Shinpoong Cefadin

Shin Poong Pharm Co., Ltd.

Shinpoong Cefadin - 1 gam

Công ty TNHH DP Shinpoong Daewoo

SP Cefradine

Công ty TNHH Dược phẩm Shinpoong Daewoo

SP. Cefradine 1 gam

Công ty cổ phần Dược phẩm Shinpoong Daewoo Việt Nam

Spreadin

Công ty cổ phần dược phẩm Am Vi

Statalli

Công ty TNHH Phil Inter Pharma.

TV- Cefradin

Công ty cổ phần dược phẩm TV. Pharm

TV-Cefradin 500mg

Công ty CPDP T.V Pharm

Union Cefradine

Union Korea Pharm. Co., Ltd.

Union Cefradine 500mg

Union Korea Pharm. Co., Ltd.

Vaciradin

Công ty cổ phần dược phẩm VCP

Viciradin

Công ty liên doanh dược phẩm Việt - Trung

Wonpentin Inj

Daewon Pharmaceutical Co., Ltd.

Yuhan Spocef

Yuhan Corporation

Yutidcef Injection 1g

Yuyu Pharma, Inc.

Zinpadine

Công ty Cổ phần Dược phẩm trung ương I - Pharbaco
THUỐC CÙNG NHÓM TÁC DỤNG

Agitritine 100

Công ty cổ phần dược phẩm Agimexpharm

Agitritine 200

Công ty cổ phần dược phẩm Agimexpharm

Air-X

R.X. Manufacturing Co., Ltd.

Air-X drops

Polipharm Co., Ltd.

Aldermis

Cho-A Pharm Co., Ltd.

Alumag-S

Công ty cổ phần dược phẩm Agimexpharm

Amp - Ginine

Công ty cổ phần Dược Đồng Nai.

Aphanat

Chi nhánh công ty cổ phần Armephaco- Xí nghiệp dược phẩm 120

Aptag

Hutecs Korea Pharmaceutical Co., Ltd.

Arbitol

Công ty cổ phần Korea United Pharm. Int' L.

Argide

Công ty TNHH dược phẩm USA - NIC (USA - NIC Pharma)

Argide

Công ty TNHH sản xuất thương mại dược phẩm NIC (NIC Pharma)

Argide

Công ty TNHH sản xuất thương mại dược phẩm NIC (NIC Pharma)

Argide

Công ty TNHH sản xuất thương mại dược phẩm NIC (NIC Pharma)

Argimisan

Công ty cổ phần Dược phẩm OPV

Arginin hydroclorid

Công ty cổ phần dược phẩm Hà Tây

Arginin PMP

Công ty cổ phần Pymepharco

Arginine

Công ty TNHH SX-TM dược phẩm Thành Nam

Arginine

Công ty TNHH sản xuất thương mại dược phẩm NIC (NIC Pharma)

Argistad 250

Công ty TNHH LD Stada-Việt Nam

Argistad 500

Công ty TNHH LD Stada-Việt Nam

Arictis

Công ty cổ phần dược phẩm Me Di Sun

Armeginin

Xí nghiệp dược phẩm 150 - Bộ Quốc Phòng

Arocin

Công ty TNHH Dược phẩm Shinpoong Daewoo

Arocin S

Công ty TNHH Dược phẩm Shinpoong Daewoo

Arthur

Công ty TNHH dược phẩm Đạt Vi Phú

Arthur

Công ty cổ phần dược phẩm Đạt Vi Phú

Astecin Injection

Yoo Young Pharm. Co., Ltd.

Atigimin

Công ty liên doanh dược phẩm Mebiphar-Austrapharm

Auliral-A

Công ty liên doanh dược phẩm Mebiphar-Austrapharm

Axcel Eviline forte suspension

Kotra Pharma (M) Sdn. Bhd.

Axcel Eviline tablet

Kotra Pharma (M) Sdn. Bhd.

Barogogin Inj.

Jeil Pharmaceutical Co., Ltd.

Beco-Arginine

Công ty Cổ phần Dược phẩm Bến Tre

Beco-Arginine

Công ty Liên doanh Meyer - BPC.

Becotrime

Công ty liên doanh Meyer - BPC

Binexlebos Inj.

Binex Co., Ltd.

Bobotic Oral Drops

Medana Pharma Spolka Akcyjna

Btogaron soft capsule

BTO Pharmaceutical Co., Ltd

Buluking

BCWorld Pharm.Co.,Ltd.

Cadimarin

Công ty cổ phần Dược phẩm Cần Giờ

Coliomax

Công ty cổ phần dược phẩm Đạt Vi Phú

Concmin

Công ty cổ phần dược phẩm Nam Hà

Creon 10000

Solvay Pharmaceuticals GmbH

Creon 40000

Abbott Products GMBH

Cuellar

Công ty cổ phần dược phẩm Đạt Vi Phú

Daewoongmytolan Liquid

Daewoong Pharm. Co., Ltd.

Dafimin

Công ty Cổ phần Dược phẩm OPV

Daganine

Công ty Cổ phần Dược phẩm Hà Tây

Daganine-F

Công ty cổ phần dược phẩm Nam Hà

Dahamic Injection

Huons Co. Ltd

Daspa

Chi nhánh CTCP Armephaco - Xí nghiệp Dược phẩm 150

Decolic

Công ty CPDP 3/2

Decolic F

CTCPDP 3/2

Derispan

Công ty Cổ phần Pymepharco

Diasolic

Công ty cổ phần dược phẩm Me Di Sun

Digesfit

Công ty cổ phần dược phẩm Cửu Long

Diomyta

Daewoo Pharm. Co., Ltd.

Dioxzye .

Công ty TNHH Thai Nakorn Patana Việt Nam

Dioxzye .

Công ty TNHH Thai Nakorn Patana Việt Nam

Dogedogel

Công ty Cổ phần Dược Đồng Nai

Doginine 200 mg

Cty Liên doanh DP Mebiphar - Austrapharm

Ecosac

Curemed Healthcare Pvt., Ltd.

Elcocef Fort

Công ty cổ phần dược-vật tư y tế Thanh Hoá

Entraviga

Công ty cổ phần dược phẩm Nam Hà

Esogas

Công ty Cổ phần Dược Lâm Đồng - Ladophar.

Esogit

Công ty Cổ phần Dược Lâm Đồng - Ladophar.

Espanlir Inj

Korea Prime Pharm. Co., Ltd.

Espatat inj

Hana Pharm. Co., Ltd.

Espumisan L

Berlin-Chemie AG (Menarini Group)

Ezeegas

Gelnova Laboratories (I) Pvt., Ltd.

Flabivi

Công ty Cổ phần BV Pharma

Fortec-L Infusion

Myung-In Pharm. Co., Ltd.

Fortec-L injection

Myung-In Pharm. Co., Ltd.

Fortec-O 400mg

Công ty TNHH Phil Inter Pharma

Fudhexa 1000mg

Công ty cổ phần Dược phẩm Phương Đông

Fudophar 400mg

Công ty cổ phần Dược phẩm Phương Đông

Fudophar 800mg

Công ty cổ phần Dược phẩm Phương Đông

Fumagate - Fort

Công ty CPDP Phương Đông

Gasless

Công ty cổ phần Korea United Pharm. Int' L.

Gastalo

Công ty TNHH Phil Inter Pharma

Gazgo

Mega Lifesciences Ltd.

Gelactive Fort

Công ty TNHH liên doanh Hasan-Dermapharm

Germarginin

Xí nghiệp dược phẩm 120- Công ty Dược và TTBYT Quân Đội.

Glosicon

Công ty TNHH dược phẩm Glomed

Glosicon Orange

Công ty cổ phần dược phẩm Glomed

Goldcova

Medica Korea Co., Ltd.

Grangel

Công ty TNHH Dược phẩm Shinpoong Daewoo

Grazyme

Gracure Pharmaceuticals Ltd.

Gumas

Công ty cổ phần dược phẩm Đạt Vi Phú

Gyllex

Công ty cổ phần dược phẩm Đạt Vi Phú

Helivin inj.

Daehan New Pharm Co., Ltd

Helotec

Union Korea Pharm. Co., Ltd.

Helpovin

Daewon Pharmaceutical Co., Ltd.

Heltan Inj.

Myung-In Pharm. Co., Ltd.

Hembi Inj 500mg

Union Korea Pharm. Co., Ltd.

Hembi inj 5g

Union Korea Pharm. Co., Ltd.

Hepa-Merz

B.Braun Melsungen AG

Hepadays

Uni Pharma

Hepagest

Công ty Cổ phần Dược phẩm OPV

Hepalium Injection

Etex Pharm Inc.

Hepalivin Injection

Kyongbo Pharmaceutical Co., Ltd.

Heparigen Inj

Dai Han Pharm. Co., Ltd.

Heparigen Inj

Daihan Pharm. Co., Ltd.

Hepatoprim

Liqvo - Armenia

Hepeverex

Công ty cổ phần Dược phẩm OPV

Hepmel inf.

Myung-In Pharm. Co., Ltd.

Hepmel Inj.

Myung-In Pharm. Co., Ltd.

Hetopartat

Công ty cổ phần dược Danapha

Huonshepona Injection

Huons Co., Ltd.

Inbionethepatin

BTO Pharmaceutical Co., Ltd

Incamix

Công ty cổ phần dược vật tư y tế Hải Dương

Inopantine

Công ty cổ phần dược phẩm Me Di Sun

Interhepa Injection

Iksu Pharmaceutical Co., Ltd

Kehl

Công ty cổ phần dược phẩm Đạt Vi Phú

Korulive Inj.

Hankook Korus Pharm. Co., Ltd.

Korulive Inj.5g

Hankook Korus Pharm. Co., Ltd.

Kremil Gel

Công ty TNHH United Pharma Việt Nam

Kremil-S

Công ty TNHH United International Pharma

Ladoarginine

Công ty cổ phần Dược Lâm Đồng

Lagelon

Công ty CPDP Euvipharm

Lagosa

Dragenopharm Apotheker Pueschl GmbH

Lahm

Công ty cổ phần dược phẩm Đạt Vi Phú

Laknitil

Công ty cổ phần dược vật tư y tế Hải Dương

Laknitil

Công ty CP Dược VTYT Hải Dương

Laknitil

Công ty cổ phần dược vật tư y tế Hải Dương

Lantasim

Công ty cổ phần hoá dược phẩm Mekophar

Ledist

XL Laboratories Pvt., Ltd.

Lepatis inj

Sejong Pharma Co., Ltd.

Levelamy

Xí nghiệp dược phẩm 120- Công ty cổ phần Armephaco

Levelamy

Xí nghiệp dược phẩm 120- Công ty cổ phần Armephaco

Levomels Infusion

Myung-In Pharm. Co., Ltd.

Levomels Injection

Myung-In Pharm. Co., Ltd.

Libefit

Công ty cổ phần Dược phẩm Cần Giờ

Lionel

Công ty TNHH dược phẩm Đạt Vi Phú

Liveritat

Công ty TNHH Phil Inter Pharma

Liverton 140

Công ty cổ phần Pymepharco

Liverton 70

Công ty cổ phần Pymepharco

Livethine

Công ty cổ phần dược phẩm Bidiphar 1

Livethine tab

Công ty CPDP Bidiphar 1

Livosil 140mg

UAB "Aconitum"

Livpar Inj

Dai Han Pharmaceutical Co. Ltd

Livpatec inj

Hana Pharm. Co., Ltd.

Lubirine

Công ty TNHH Phil Inter Pharma

Maalox plus

Công ty TNHH Sanofi-Aventis Việt Nam

Mabin

Binex Co., Ltd.

Macpower Soft Capsule

Boram Pharm. Co., Ltd.

Majohepa

CT TNHH MTV Dược TW1

Malbutin Tab. 100mg

Union Korea Pharm. Co., Ltd.

Maslive Inj.

Hwail Pharmaceutical Co., Ltd.

Meburatin Tab. 100mg

Nexpharm Korea Co., Ltd.

Megapluz

Công ty cổ phần dược phẩm Me Di Sun

Melabutin Tablet 100mg

Nexpharm Korea Co., Ltd.

Mezathin

Công ty cổ phần dược phẩm Hà Tây

Nady- Trimedat

Công ty CPDP 2/9

Napepsin

Cure Medicines (I) Pvt Ltd

Nefiaso

Brawn Laboratories Ltd

Newbutin SR

Korea United Pharm. Inc.

Newliverdine

Công ty cổ phần dược phẩm Hà Tây

Nitatsoma

Wasserburger Arzneimittelwerk GmbH

Nodizine

Xí nghiệp dược phẩm 150 - Bộ Quốc Phòng

Opesily

Công ty cổ phần Dược phẩm OPV

Opezimin

Công ty cổ phần dược phẩm OPV

Orjection injection

Hutecs Korea Pharmaceutical Co., Ltd.

Orjection injection

Hutecs Korea Pharmaceutical Co., Ltd.

Orniject Injection

Korea Prime Pharm. Co., Ltd.

Orthin

Công ty cổ phần dược TW Mediplantex

Pargine

Công ty cổ phần Dược phẩm CPC1 Hà Nội

Pasirine

Công ty Cổ phần Dược phẩm Hà Tây

Pentasa

Ferring International Center S.A.

Pentasa

Pharbil Pharma GmbH

Pentasa 1g

Ferring-Léciva, a.s.

Pesamin

Chi nhánh Công ty cổ phần dược TW Mediplantex

Pevitax

Công ty TNHH dược phẩm Đạt Vi Phú

Phagelpagel

Công ty cổ phần dược phẩm Cửu Long

Philorpa

Daewon Pharm. Co., Ltd.

Philorpa Inj.

HVLS Co., Ltd.

Philorpa-5G

Huons Co. Ltd

Philorpa-S 200

Công ty TNHH Phil Inter Pharma

Philpovin

Daewon Pharm. Co., Ltd.

pms - Imelym

Công ty cổ phần dược phẩm IMEXPHARM

Povinsea

Công ty cổ phần dược phẩm trung ương 1 - Pharbaco.

Povinsea

Công ty cổ phần dược phẩm trung ương 1 - Pharbaco.

Quazimin

Công ty cổ phần Dược phẩm OPV

Qyliver 103

Công ty cổ phần dược vật tư y tế Hải Dương

Remacid Plus

Reman Drug Laboratories Ltd.

Revive

Korea E-Pharm Inc

Rigaton-S

Công ty TNHH Phil Inter Pharma

Saforliv

Công ty cổ phần dược vật tư y tế Nghệ An

Samchundangdebutin

Samchundang Pharm Co., Ltd.

Samibest

Công ty cổ phần dược phẩm Nam Hà

Sanagum

Cure Medicines (I) Pvt Ltd

Sandostatin

Novartis Pharma Stein AG

Sargimir 150

Công ty cổ phần dược phẩm Hà Tây

SaVi Mesalazine 500

Công ty cổ phần dược phẩm Sa Vi (SaViPharm)

Shinpoong Cefadin

Công ty TNHH Dược phẩm Shinpoong Daewoo

Sicongast

Công ty cổ phần dược phẩm 2/9 - Nadyphar

Silyhepatis

Cho-A Pharm Co., Ltd.

Silymax Extra

Công ty cổ phần dược trung ương Mediplantex.

Silymax F

Công ty cổ phần dược trung ương Mediplantex.

Simelox

Công ty cổ phần dược phẩm dược liệu Pharmedic

Simethicon

Công ty cổ phần Dược phẩm Euvipharm

Simethicon Stada

Công ty liên doanh TNHH Stada Việt Nam

Sinwell Tablets "Kojar"

Kojar Pharmaceutical Industrial Co., Ltd.

Siqueira

Công ty cổ phần dược phẩm Đạt Vi Phú

Sivylar 70mg

Ranbaxy Laboratories Ltd.

Spamoin 200

Công ty cổ phần Dược phẩm OPV

ST Baz

Công ty TNHH Dược phẩm Shinpoong Daewoo

Stimol

Biocodex

Stimol

Biocodex

Stimol 1g

Biocodex

Suspengel

Công ty cổ phần dược phẩm TV. Pharm

Sylhepgan

Công ty cổ phần dược phẩm Nam Hà

Synneupep

Synmedic Laboratories

Tanagimax

Công ty liên doanh dược phẩm Mebiphar-Austrapharm

Tara-butine

Samik Pharmaceutical Co., Ltd.

Tidocol 400

Torrent Pharmaceuticals Ltd.

Tolpene

Samik Pharmaceutical Co., Ltd.

Torcid

XL Laboratories Pvt., Ltd.

Tributel

Công ty cổ phần dược phẩm Đạt Vi Phú

Trimafort

Daewoong Pharm. Co., Ltd.

Trimbunal

Công ty cổ phần dược phẩm Vĩnh Phúc

Trimeboston 100

Công ty Cổ phần Dược phẩm Bos Ton Việt Nam

Trimebutine Gerda 200mg

Substipharm Development

Ufur capsule

TTY Biopharm Co., Ltd

Ulgina

Công ty cổ phần Dược phẩm OPV

Unigance

Union Korea Pharm. Co., Ltd.

Ursachol

Mepro Pharmaceuticals Pvt. Ltd - Uni

Ursodeo Capsules 300mg

Gentle Pharma Co., Ltd.

Ursodeo Tablets 100mg

Gentle Pharma Co., Ltd.

Ursodox

Micro Labs Limited

Ursoliv 250

Mega Lifesciences Ltd.

Urxyl

Công ty TNHH dược phẩm Đạt Vi Phú

Vebutin

Young Il Pharm Co., Ltd.

Vebutin

Công ty cổ phần dược phẩm Đạt Vi Phú

Viangel

Công ty TNHH Dược phẩm Shinpoong Daewoo

Viasarginin

Công ty Cổ phần Dược phẩm Hà Tây

Vin-Hepa

Công ty CPDP Vĩnh Phúc

Vipcom

Công ty Cổ phần Dược phẩm Quảng Bình

Vipcom

Công ty Cổ phần Dược phẩm Quảng Bình

Wefree

New Gene Pharm Inc.

Wonmels

Daewon Pharmaceutical Co., Ltd.

Z-Pin Injection

Nexpharm Korea Co., Ltd.

Zepamil

Công ty cổ phần dược phẩm OPV

Ziegler

Công ty cổ phần dược phẩm Đạt Vi Phú

Zysmas

XL Laboratories Pvt., Ltd.
© 2010-2024 Hồ sơ sức khỏe. Người đọc nên tư vấn với Bác sĩ trước khi áp dụng các thông tin trên website.