Rolnadez

Thành phần: Tamoxifen (Uống)
Số đăng ký: VD-13164-10
Nhóm thuốc: 8.1.Thuốc điều trị ung thư
Hãng sản xuất: Công ty TNHH dược phẩm Đạt Vi Phú
Nước sản xuất: NULL
Dạng bào chế:
Phân loại:
Giá tham khảo: 3.000 VND

Tên chung quốc tế: Tamoxifen.

Mã ATC: L02B A01.

Loại thuốc: Thuốc chống ung thư.

Dạng thuốc và hàm lượng

Viên nén 10 mg, 20 mg tamoxifen (dưới dạng muối citrat).

Thuốc nước để uống: tamoxifen (dưới dạng muối citrat) 10 mg/5 ml.

Dược lý và cơ chế tác dụng

Tamoxifen là chất kháng estrogen không steroid. Ở người, tamoxifen tác dụng chủ yếu như thuốc kháng estrogen, ức chế tác dụng của estrogen nội sinh, có lẽ bằng cách gắn với thụ thể oestrogen. Tuy nhiên, kết quả lâm sàng cho thấy thuốc này có hiệu quả ở những khối u không có liên quan với thụ thể oestrogen, điều đó cho thấy còn có một số cơ chế tác dụng khác. Người ta thừa nhận rằng, tamoxifen cũng có một số tác dụng giống oestrogen trên một số bộ phận cơ thể, bao gồm màng trong tử cung, xương và lipid máu.

Tamoxifen được hấp thu nhanh sau khi uống, nồng độ đỉnh trong huyết thanh khi dùng liều duy nhất đạt được sau 4 - 7 giờ. Nồng độ tamoxifen trong huyết thanh ở trạng thái ổn định đạt được sau 4 - 6 tuần dùng thuốc liên tục (40 mg hàng ngày). Có sự thay đổi rất nhiều giữa những người dùng thuốc về nồng độ tamoxifen trong huyết thanh sau khi dùng liều duy nhất và về trạng thái ổn định sau khi dùng liên tục. Thuốc liên kết nhiều với albumin huyết thanh (> 99%).

Tamoxifen được chuyển hóa bởi các isoenzym CYP34A, CYP2C9 và CYP2D6 của cytochrom P450. Thuốc chuyển hóa chủ yếu thành N-desmethyltamoxifen và thành chất chuyển hóa ít hơn, 4-hydroxytamoxifen. Cả hai chất chuyển hóa này có thể chuyển hóa tiếp thành 4-hydroxy-N-desmethyltamoxifen, vẫn giữ được ái lực cao với thụ thể oestrogen. Thuốc mẹ có nửa đời cuối cùng là 7 ngày, trong khi nửa đời của N-desmethyltamoxifen là 14 ngày. Sau chu trình gan - ruột, glucuronid và những chất chuyển hóa khác bài tiết qua phân; thuốc bài tiết qua nước tiểu rất ít.

Chỉ định

Điều trị nội tiết ung thư vú phụ thuộc estrogen ở phụ nữ.

Điều trị hỗ trợ ung thư vú phụ thuộc estrogen ở phụ nữ và được bổ sung thêm hóa trị liệu ở một số trường hợp chọn lọc. Thuốc đã được dùng để điều trị hỗ trợ cho phụ nữ có nguy cơ cao tái phát sau khi đã được điều trị ung thư vú tiên phát.

Tamoxifen còn được dùng để kích thích phóng noãn ở phụ nữ vô sinh do không phóng noãn.

Chống chỉ định

Đang mang thai.

Quá mẫn với tamoxifen.

Loạn chuyển hóa porphyrin.

Thận trọng

Giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu.

Tăng lipoprotein huyết đã có từ trước.

Bệnh gan.

Bệnh nhi (do tính an toàn và hiệu quả của tamoxifen chưa được xác định ở lứa tuổi này).

Khi dùng cho phụ nữ tiền mãn kinh cần theo dõi thận trọng vì thuốc gây phóng noãn.

Tamoxifen gây tăng biến đổi ở nội mạc tử cung (quá sản, polyp, ung thư) và sarcoma tử cung. Cần theo dõi và khám nếu có chảy máu ở âm đạo, kinh nguyệt bất thường, đau căng vùng bụng dưới ở người dùng tamoxifen.

Thời kỳ mang thai

Đã có thông báo về hiện tượng sảy thai tự phát, khuyết tật khi sinh, bào thai bị chết và chảy máu âm đạo khi sử dụng tamoxifen trong thời gian mang thai, vì vậy không được sử dụng tamoxifen cho người mang thai.

Thời kỳ cho con bú

Chưa biết tamoxifen có tiết vào sữa người hay không, vì vậy không được sử dụng cho người cho con bú. Cần quyết định hoặc ngừng cho con bú hoặc ngừng dùng thuốc, có cân nhắc đến tầm quan trọng của thuốc đối với người mẹ.

Tác dụng không mong muốn (ADR)

Nói chung tamoxifen được dung nạp tốt, tác dụng không mong muốn ít hơn nhiều so với estrogen và androgen. Thường gặp nhất là nóng đỏ bừng, buồn nôn và nôn, có thể chiếm tỷ lệ tới 25% người dùng thuốc và hiếm khi nặng đến mức phải ngừng thuốc.

Thường gặp, ADR > 1/100

Tăng cân, cơn bốc hỏa. Kinh nguyệt không đều, chảy máu âm đạo, phù hoặc tiết dịch âm đạo, ngứa âm hộ, mẩn đỏ và khô da. Đau tăng và tái phát đau ở khối u hay xương có thể là dấu hiệu của đáp ứng thuốc.

Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100

Tăng calci huyết, đôi khi nặng, ở người bệnh có di căn xương, chóng mặt, nhức đầu, trầm cảm, lú lẫn, mệt và co cơ. Giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu, chán ăn, rụng tóc, viêm da, tắc mạch huyết khối, tắc mạch phổi, ứ dịch.

Hiếm gặp, ADR < 1/1000

Nhìn mờ và mất thị lực, viêm giác mạc, bệnh lý võng mạc và đục giác mạc.

Thay đổi lipid huyết, thay đổi nồng độ enzym gan, ứ mật, viêm gan, hoại tử gan, lạc chỗ nội mạc tử cung, u xơ tử cung.

Ở đàn ông dùng tamoxifen: Nhức đầu, buồn nôn, nôn, nổi mẩn da, khô da, đau nhức xương, giảm ham muốn tình dục, rụng tóc.

Hướng dẫn cách xử trí ADR

Khi điều trị bằng tamoxifen cho người bệnh, cần định kỳ:

Đếm công thức máu.

Thử chức năng gan.

Theo dõi triglycerid và cholesterol huyết thanh ở người bệnh có tăng lipoprotein huyết từ trước.

Khi dùng tamoxifen, phụ nữ cần báo cáo cho thầy thuốc biết bất kỳ biểu hiện nào như kinh nguyệt không đều, chảy máu âm đạo không bình thường hoặc đau/tức khung chậu. Cần thẩm tra ngay nguyên nhân của những tác dụng này.

Nếu người bệnh phàn nàn về thị lực không bình thường trong khi điều trị bằng tamoxifen thì cần kiểm tra kỹ về độc tính có thể có đối với mắt.

Liều lượng và cách dùng

Tamoxifen được uống ở dạng citrat. Lượng thuốc được tính theo tamoxifen base.

Điều trị ung thư vú:

Thông thường là 20 mg mỗi ngày, uống làm 1 hoặc 2 lần. Có thể dùng tới 40 mg mỗi ngày, nhưng không thấy có thêm lợi ích.

Điều trị vô sinh do không phóng noãn:

Ở phụ nữ có kinh nguyệt đều nhưng không phóng noãn: đợt điều trị đầu tiên là 20 mg/ngày, uống vào các ngày thứ 2, 3, 4 và 5 của vòng kinh. Nếu không kết quả (dựa vào theo dõi nhiệt độ cơ bản hoặc ít chất nhày cổ tử cung trước khi phóng noãn) có thể sử dụng tới 40 mg rồi 80 mg/ngày trong các đợt điều trị sau đó.

Ở phụ nữ có kinh không đều, đợt điều trị đầu tiên có thể bắt đầu vào bất kỳ ngày nào. Nếu không có dấu hiệu phóng noãn thì tiếp tục điều trị đợt thứ hai, bắt đầu 45 ngày sau đó, với liều tăng lên như trên. Nếu có đáp ứng, đợt điều trị tiếp theo bắt đầu vào ngày thứ 2 của vòng kinh.

Tương tác thuốc

Không dùng đồng thời tamoxifen với chất chống đông loại coumarin vì gây tăng tác dụng chống đông đáng kể.

Bromocriptin làm tăng nồng độ tamoxifen trong huyết thanh

Thuốc loại estrogen có thể làm giảm tác dụng điều trị của tamoxifen.

Alopurinol làm tăng độc tính lên gan của tamoxifen.

Rifampicin, aminoglutethimid làm giảm nồng độ tamoxifen trong huyết thanh.

Tamoxifen làm giảm nồng độ letrozol trong huyết thanh.

Độ ổn định và bảo quản

Bảo quản thuốc trong bao bì kín, ở nơi mát (20 - 25C), khô và tránh ánh sáng mạnh.

Quá liều và xử trí

Những triệu chứng quá liều là độc tính thần kinh cấp với các biểu hiện như run, tăng phản xạ, loạng choạng, mệt, chóng mặt. Những triệu chứng này xảy ra trong vòng 3 - 5 ngày khi bắt đầu dùng thuốc và hết trong vòng 2 - 5 ngày sau khi ngừng thuốc. Điều đó xảy ra ở người bệnh dùng liều tấn công lớn hơn 400 mg/m2 và sau đó dùng liều duy trì 150 mg/m2 mỗi lần, uống 2 lần/ngày.

Chưa có điều trị đặc hiệu khi quá liều, chủ yếu là điều trị triệu chứng và hỗ trợ.

 

 

Nguồn: Dược Thư 2012

THUỐC CÙNG HOẠT CHẤT

Albatox

Công ty cổ phần SPM

Gynatam - 10

Dabur India Ltd.

Nolvadex

AstraZeneca UK., Ltd.

Nolvadex-D

AstraZeneca UK., Ltd.

Nolvadex-D

AstraZeneca UK Ltd.

Rolnadez-10

Công ty TNHH dược phẩm Đạt Vi Phú

Tamifine 10mg

Medochemie Ltd.

Tamifine 20mg

Medochemie Ltd.

Tamoplex

Pharmachemie BV.

Tamoplex

Pharmachemie BV.

Tamoxifen Sandoz 20mg

Salutas Pharma GmbH

Tamoxifen Sandoz 10mg

Salutas Pharma GmbH

Tazet 10

Korea United Pharm. Inc.

Tazet 20

Korea United Pharm. Inc.

Zitazonium

Egis Pharmaceuticals Public Ltd., Co.
THUỐC CÙNG NHÓM TÁC DỤNG

Anozeol

Salutas Pharma GmbH

Arezol

Remedica Ltd.

Asdoxel

S.C. Sindan-Pharma S.R.L.

Asdoxel

S.C. Sindan-Pharma S.R.L.

Bestdocel 80

Công ty cổ phần dược phẩm Bidiphar 1

Bonefos

Bayer OY

Caelyx

Ben Venue Labs., Inc.

Calcium Folinat 10mg/ml Injection

Hospira Australia Pty Ltd

Calcium Folinate 10mg/ml Injection

Hospira Australia Pty Ltd

Chemodox

Sun Pharmaceutical Industries Ltd.

Ciazil 10mg/5ml

Genepharm S.A.

Cytodrox

China Chemical & Pharmaceutical Co., Ltd. Tai Chung Plant

Daxotel

Fresenius Kabi Oncology Ltd

Daxotel

Fresenius Kabi Oncology Ltd

Docetaxel "Ebewe"

Ebewe Pharma Ges.m.b.H.Nfg.KG

Docetaxel Stada

Actavis Italy S.p.A.

Docetaxel Stada

Actavis Italy S.p.A.

Docetaxel Teva

Teva Pharmaceutical Works Private Limited Company

Docetaxel Teva

Teva Pharmaceutical Works Private Limited Company

Docetaxel-Simgen 20mg/ml

Samyang Genex Corporation

Docetaxel-Simgen 20mg/ml

Samyang Genex Corporation

Docetere 20

Dr. Reddys Laboratories Ltd.

Docetere 80

Dr. Reddys Laboratories Ltd.

Doncotaxel-80

Breath Limited

Doxekal

Eriochem S.A.

Doxorubin 2mg/ml

Pharmachemie BV.

Doxorubin 2mg/ml

Pharmachemie BV.

Epibra

Thymoorgan Pharmazie GmbH

Epirubicin "Ebewe"

Ebewe Pharma Ges.m.b.H.Nfg.KG

Episindan 10mg

S.C. Sindan-Pharma S.R.L.

Episindan 50mg

S.C. Sindan-Pharma S.R.L.

Epripar-10

Parenteral Drug (I) Limited

Epripar-50

Parenteral Drug (I) Limited

Farmorubicina

Actavis Italy S.P.A

Farmorubicina

Actavis Italy S.P.A

Gayi

Công ty TNHH dược phẩm Đạt Vi Phú

Hospira Docetaxel 20mg/2ml

Zydus Hospira Oncology Private Limited (Zhopl)

Hospira Docetaxel Injection 80mg/8ml

Zydus Hospira Oncology Private Limited (Zhopl)

Husalan Capsule

Alfa Wassermann S.p.A.

Hydra Cap

Dae Han New Pharm Co., Ltd.

Hytinon

Korea United Pharm. Inc.

Hytoxa 500 mg

Công ty cổ phần dược phẩm Hà Tây

Navelbine

Pierre Fabre Medicament production

Navelbine 20mg

Pierre Fabre Medicament production

Navelbine 30mg

Pierre Fabre Medicament production

Oncodocel 20mg/0,5ml

S.C. Sindan-Pharma S.R.L.

Oncodocel 80mg/2ml

S.C. Sindan-Pharma S.R.L.

Rolnadez

Công ty TNHH dược phẩm Đạt Vi Phú

Tadocel 20mg/0.5ml

S.C.Sindan-Pharma SRL

Tadocel 80mg/2ml

S.C.Sindan-Pharma SRL

Taxotere

Aventis Pharma (Dagenham)

Taxotere

Aventis Pharma (Dagenham)

Taxotere

Sanofi-Aventis Deutschland GmbH

Taxotere

Sanofi-Aventis Deutschland GmbH

Terexol 20

Laboratorio IMA SAIC

Terexol 80

Laboratorio IMA SAIC

Thyfacin

Công ty cổ phần dược phẩm trung ương 1 - Pharbaco.

V.C.S 1mg/1ml

Boryung Pharmaceutical Co., Ltd.

Varidoxel

Laboratorio IMA S.A.I.C.

Varidoxel

Laboratorio IMA S.A.I.C.

Vincristine

Pharmachemie BV.

Vinorelbin “Ebewe”

Ebewe Pharma- Austria

Vinorelbin “Ebewe”

Ebewe Pharma- Austria

Vinorelbine "Ebewe"

Ebewe Pharma Ges.m.b.H.Nfg.KG

Vinorelbine "Ebewe"

Ebewe Pharma Ges.m.b.H.Nfg.KG

Vinorelsin 10mg/1ml

S.C.Sindan-Pharma SRL

Vinorelsin 50mg/5ml

S.C.Sindan-Pharma SRL

Zadaxin

Patheon Italia SPA