Napecolin 300mg Capsule

Thành phần: Clindamycin 300mg (Uống)
Số đăng ký: VN-10858-10
Nhóm thuốc: 6.2.5.Thuốc nhóm lincosamid
Hãng sản xuất: Lindopharm GmbH
Nước sản xuất: Germany
Dạng bào chế: Viên nang cứng
Phân loại:
Giá tham khảo: Đang cập nhật

Tên chung quốc tế: Clindamycin

Mã ATC: J01F F01, G01A A10, D10A F01.

Loại thuốc: Kháng sinh họ lincosamid.

Dạng thuốc và hàm lượng

Clindamycin được lưu hành dưới dạng hydroclorid hydrat, palmitat hydroclorid và phosphat ester. Hàm lượng thuốc được biểu thị dưới dạng clindamycin.

Viên nang 75, 150 và 300 mg, dung dịch uống 1%, dạng tiêm: 300 mg/2 ml, 600 mg/4 ml, 900 mg/6 ml, dạng bôi 1%.

Dược lý và cơ chế tác dụng

Clindamycin là kháng sinh thuộc nhóm lincosamid. Tác dụng của clindamycin là liên kết với tiểu phần 50S của ribosom, do đó ức chế tổng hợp protein của vi khuẩn. Clindamycin có tác dụng kìm khuẩn ở nồng độ thấp và diệt khuẩn ở nồng độ cao.

Cơ chế kháng thuốc của vi khuẩn đối với clindamycin là methyl hóa RNA trong tiểu phần 50S của ribosom của vi khuẩn; kiểu kháng này thường qua trung gian plasmid. Có sự kháng chéo giữa clindamycin và erythromycin, vì những thuốc này tác dụng lên cùng một vị trí của ribosom vi khuẩn.

Tác dụng in vitro của clindamycin đối với các vi khuẩn sau đây:

Cầu khuẩn Gram dương ưa khí: Staphylococcus aureus, Staphylococcus epidermidis, Streptococcius (trừ S. faecalis), Pneumococcus.

Trực khuẩn Gram âm kỵ khí: Bacteroides (B. fragilis)  Fusobacterium spp.

Trực khuẩn Gram dương kỵ khí không sinh nha bào: Propionibacterium, Eubacterium  Actinomyces spp.

Cầu khuẩn Gram dương kỵ khí: Peptococcus  Peptostreptococcus spp., Clostridium perfringens (trừ C. sporogenes  C. tertium).

Các vi khuẩn khác: Chlamydia trachomatis, Toxoplasma gondii, Plasmodium falciparum, Pneumocystis carinii, Gardnerella vaginalis, Mycoplasma brominn. Các loại vi khuẩn sau đây thường kháng clindamycin: các trực khuẩn Gram âm ưa khí; Streptococcus faecalis; Nocardia sp; Neisseria meningitidis; Staphylococcus aureus kháng methicillin; Haemophilus influenzae.

Clindamycin có thể uống vì bền vững ở môi trường acid. Nồng độ ức chế tối thiểu: 1,6 microgram/ml.

Khoảng 90% liều uống của clindamycin hydroclorid được hấp thụ. Sau khi uống 150, 300 và 600 mg (tính theo clindamycin), nồng độ đỉnh huyết tương tương ứng là 2 - 3 microgam/ml, 4 và 8 microgam/ml trong vòng 1 giờ. Khi 300 mg clindamycin phosphat được tiêm bắp cứ 8 giờ một lần, nồng độ đỉnh huyết tương đạt được khoảng 6 microgam/ml trong vòng 3 giờ. Nồng độ đỉnh huyết tương là 10 microgam/ml khi tiêm truyền 600 mg clindamycin phosphat trong 20 phút cứ 8 giờ 1 lần.In vivo, clindamycin hydroclorid nhanh chóng được thủy phân thành clindamycin. Clindamycin được phân bố rộng khắp trong các dịch và mô của cơ thể, gồm cả xương, nhưng sự phân bố không đạt được nồng độ có ý nghĩa trong dịch não tủy. Hơn 90% clindamycin liên kết với protein của huyết tương. Nửa đời của thuốc từ 2 - 3 giờ, nhưng có thể kéo dài ở trẻ sơ sinh và những người bệnh suy thận nặng. Khoảng 10% thuốc uống được bài tiết qua nước tiểu dưới dạng hoạt động hay chất chuyển hóa và khoảng 4% bài tiết qua phân.

Tuổi tác không làm thay đổi dược động học của clindamycin nếu chức năng gan thận bình thường.

Chỉ định

Vì có nguy cơ cao gây viêm đại tràng giả mạc (xem tác dụng phụ), nên clindamycin không phải là thuốc được lựa chọn đầu tiên.

Nên dành thuốc này để điều trị những bệnh nhiễm vi khuẩn nhạy cảm với clindamycin như Bacteroides fragilis  Staphylococcus aureus, và đặc biệt điều trị những người bệnh bị dị ứng với penicilin. Clindamycin được dùng trong những trường hợp sau:

Phòng ngừa viêm màng trong tim hoặc nhiễm khuẩn do cấy ghép phẫu thuật cho những người bệnh dị ứng với penicilin hoặc những người đã điều trị lâu bằng penicilin.

Viêm phổi sặc và áp xe phổi, nhiễm khuẩn đường hô hấp nặng do các vi khuẩn kỵ khí, Streptococcus, Staphylococcus, và Pneumococcus.

Nhiễm khuẩn trong ổ bụng như viêm phúc mạc và áp xe trong ổ bụng.

Nhiễm khuẩn vết thương mưng mủ (phẫu thuật hoặc chấn thương).

Nhiễm khuẩn máu.

Sốt sản (đường sinh dục), nhiễm khuẩn nặng vùng chậu hông và đường sinh dục nữ như: viêm màng trong tử cung, áp xe vòi trứng không do lậu cầu, viêm tế bào chậu hông, nhiễm khuẩn băng quấn ở âm đạo sau khi phẫu thuật do vi khuẩn kỵ khí.

Chấn thương xuyên mắt.

Trứng cá do vi khuẩn đã kháng lại các kháng sinh khác.

Hoại thư sinh hơi.

Chống chỉ định

Người bệnh mẫn cảm với clindamycin.

Thận trọng

Người bệnh có bệnh đường tiêu hóa hoặc có tiền sử viêm đại tràng. Người bệnh cao tuổi nhạy cảm đặc biệt với thuốc.

Clindamycin tích lũy ở những người bệnh suy gan nặng, do đó phải điều chỉnh liều dùng và định kỳ phân tích enzym gan cho những người bệnh này.

Thời kỳ mang thai

Chỉ dùng clindamycin khi thật cần thiết.

Thời kỳ cho con bú

Clindamycin bài tiết vào sữa mẹ (khoảng 0,7 - 3,8 microgam/ml), vì vậy nên tránh cho con bú trong thời gian điều trị thuốc.

Tác dụng không mong muốn (ADR)

Clindamycin có nguy cơ cao gây viêm đại tràng giả mạc do độc tố của Clostridium difficile tăng quá mức. Ðiều này xảy ra khi những vi khuẩn thường có ở đường ruột bị clindamycin phá hủy (đặc biệt ở người cao tuổi và những người có chức năng thận giảm).

Ở một số người bệnh (0,1 - 10%) viêm đại tràng giả mạc có thể phát triển rất nặng và dẫn đến tử vong. Viêm đại tràng giả mạc được đặc trưng bởi: đau bụng, ỉa chảy, sốt, có chất nhày và máu trong phân. Soi trực tràng thấy những mảng trắng vàng trên niêm mạc đại tràng.

Tác dụng không mong muốn ở đường tiêu hóa chiếm khoảng 8% người bệnh.

Thường gặp, ADR >1/100

Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, ỉa chảy do Clostridium difficile.

Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100

Da: Mày đay.

Khác: Phản ứng tại chỗ sau tiêm bắp, viêm tắc tĩnh mạch sau tiêm tĩnh mạch.

Hiếm gặp, ADR <1/1000

Toàn thân: Sốc phản vệ.

Máu: Tăng bạch cầu ưa eosin; giảm bạch cầu trung tính hồi phục được.

Tiêu hóa: Viêm đại tràng giả mạc, viêm thực quản.

Gan: Tăng transaminase gan hồi phục được.

Hướng dẫn cách xử trí ADR

Ngừng dùng clindamycin nếu ỉa chảy hoặc viêm đại tràng xảy ra, điều trị bằng metronidazol liều 250 - 500 mg uống, 6 giờ một lần, trong 7 - 10 ngày. Dùng nhựa trao đổi anion như: cholestyramin hoặc colestipol để hấp thụ độc tố tính của Clostridium difficile. Cholestyramin không được uống đồng thời với metronidazol, vì metronodazol liên kết với cholestyramin và bị mất hoạt tính. Không thể loại clindamycin khỏi máu một cách có hiệu quả bằng thẩm tách.

Liều lượng và cách dùng

Clindamycin có thể uống, tiêm bắp, tiêm tĩnh mạch hay bôi. Thời gian điều trị với clindamycin tùy thuộc vào loại bệnh nhiễm khuẩn và mức độ nặng nhẹ của bệnh. Trong các nhiễm khuẩn do các Streptococcus tan máu beta nhóm A, điều trị clindamycin phải tiếp tục ít nhất 10 ngày. Trong các nhiễm khuẩn nặng như viêm màng trong tim hoặc viêm xương tủy, phải điều trị ít nhất là 6 tuần.

Thuốc uống được sử dụng với liều 150 - 300 mg clindamycin, 6 giờ một lần; liều 450 mg, 6 giờ một lần nếu nhiễm khuẩn nặng. Liều uống đối với trẻ em là 3 - 6 mg/kg thể trọng, 6 giờ một lần. Trẻ em dưới 1 tuổi hoặc cân nặng dưới 10 kg dùng 37,5 mg, 8 giờ một lần.

Thuốc tiêm bắp hay tĩnh mạch ngắt quãng hay liên tục với dung dịch pha loãng không vượt quá 12 mg/ml, với tốc độ không quá 30 mg/phút. Trong 1 giờ không tiêm tĩnh mạch quá 1,2 g, cũng không nên tiêm bắp quá 600 mg một lần.

Liều dùng được qui về số lượng tương đương với clindamycin.

Ðể phòng ngừa viêm màng trong tim hoặc nhiễm khuẩn do phẫu thuật cấy ghép mô: Clindamycin 600 mg (10 mg/kg đối với người lớn) uống 1 - 2 giờ trước khi phẫu thuật, và uống 300 mg (5 mg/kg) 6 giờ sau khi phẫu thuật.

Sốt sản (nhiễm trùng đường sinh dục): Ðối với sản phụ sốt nhưng không có biểu hiện ốm lâm sàng, điều trị theo kinh nghiệm là: amoxycilin + acid clavulanic; nhưng nếu sốt kéo dài hơn 48 giờ: uống clindamycin 300 mg, cứ 8 giờ một lần (nếu do Mycoplasma) cho đến khi hết sốt hoặc uống 500 mg erythromycin (nếu doUreaplasma).

Chấn thương xuyên mắt: Tiêm tĩnh mạch gentamicin 1,5 mg/kg cùng với clindamycin 600 mg.

Trứng cá: Clindamycin 1% bôi tại chỗ, ngày 2 lần.

Hoại thư sinh hơi ở những người bệnh mẫn cảm với penicilin: Clindamycin 600 mg, tiêm tĩnh mạch 8 giờ một lần.

Viêm phổi sặc: Tiêm tĩnh mạch chậm 600 mg clindamycin, 8 giờ một lần, sau đó uống 300 mg clindamycin, 6 giờ một lần, trong 10 - 14 ngày.

Trẻ em:

Liều clindamycin tiêm bắp hoặc tĩnh mạch cho trẻ em trên 1 tháng tuổi, thường từ 15 - 40 mg/kg/ngày, chia làm 3 - 4 lần. Liều tiêm bắp hoặc tĩnh mạch cho trẻ sơ sinh dưới 1 tháng tuổi là 15 - 20 mg/kg/ngày, chia làm 3 - 4 lần. Ðối với trẻ sơ sinh thiếu tháng, 15 mg/kg/ngày có thể thích hợp.

Tương tác thuốc

Clindamycin có thể làm tăng tác dụng của các tác nhân phong bế thần kinh cơ, bởi vậy chỉ nên sử dụng rất thận trọng khi người bệnh đang dùng các thuốc này. Clindamycin không nên dùng đồng thời với những thuốc sau:

Thuốc tránh thai steroid uống, vì làm giảm tác dụng của những thuốc này.

Erythromycin, vì các thuốc này tác dụng ở cùng một vị trí trên ribosom vi khuẩn, bởi vậy liên kết của thuốc này với ribosom vi khuẩn có thể ức chế tác dụng của thuốc kia.

Diphenoxylat, loperamid hoặc opiat (những chất chống nhu động ruột), những thuốc này có thể làm trầm trọng thêm hội chứng viêm đại tràng do dùng clindamycin, vì chúng làm chậm thải độc tố.

Hỗn dịch kaolin - pectin, vì làm giảm hấp thu clindamycin.

Ðộ ổn định và bảo quản

Bảo quản thuốc ở nhiệt độ không vượt quá 30oC trong bao bì kín.

 

.

Nguồn: Dược Thư 2002

THUỐC CÙNG HOẠT CHẤT

Arotrim 150

Công ty Cổ phần Dược phẩm Bos Ton Việt Nam

Arotrim 300

Công ty Cổ phần Dược phẩm Bos Ton Việt Nam

Claxyl

Công ty cổ phần Dược phẩm Cần Giờ

Clinda

Huons Co. Ltd

Clindacin/Vianex

Vianex S.A.- Nhà máy A

CLINDACINE

Công ty CPDP Vĩnh Phúc

Clindacine 300

Công ty CPDP Vĩnh Phúc

Clindacine 600

Công ty CPDP Vĩnh Phúc

Clindamark 150

Marksans Pharma Ltd.

Clindamark 300

Marksans Pharma Ltd.

Clindamycin

Xi nghiệp dươc phẩm 120-Công ty Dược và TTBYT Quân Đội

Clindamycin

Công ty cổ phần dược phẩm Đạt Vi Phú

Clindamycin - 150 mg

Công ty CP dươc phẩm 3/2

Clindamycin 150

Công ty cổ phần Dược phẩm 3/2

Clindamycin 150 mg

Công ty cổ phần xuất nhập khẩu Y tế DOMESCO

Clindamycin 150mg

Công ty cổ phần dược phẩm Tipharco

Clindamycin 150mg

Công ty cổ phần dược phẩm Bidiphar 1

Clindamycin 300

Công ty dược trang thiết bị y tế Bình Định

Clindamycin 300

Công ty CP dươc phẩm 3/2

Clindamycin 300mg/2ml

Công ty cổ phần Fresenius Kabi Bidiphar

Clindamycin 600mg/4ml

Công ty cổ phần Fresenius Kabi Bidiphar

Clindamycin hydrochloride 150mg cap Y.Y

Ying Yuan Chemical Pharmaceutical Co., Ltd.

Clindamycin Stada 300 mg

Công ty Cổ phần Pymepharco

Clindamycin Stada 600 mg

Công ty Cổ phần Pymepharco

Clindamycin Stada 600mg

Công ty cổ phần Pymepharco

Clindamycin- Hameln 150mg/ml

Hameln Pharmaceutical GmbH

Clindamycin-hameln 150mg/ml

Hameln Pharmaceutical GmbH

Clindaneu

Công ty cổ phần dược vật tư y tế Nghệ An

Clindastad 150

Công ty TNHH Liên doanh Stada Việt Nam

Clindathepharm capsule

Công ty CP Dược VTYT Thanh Hóa

Clindathepharm capsule

Công ty CP Dược VTYT Thanh Hóa

Clinecid 150mg

Công ty cổ phần dược trung ương Mediplantex.

Clinecid 300 mg

Công ty cổ phần dược TW Mediplantex

Clinecid 300mg

Công ty cổ phần dược trung ương Mediplantex.

Clintaxin

Strides Arcolab Ltd.

Clinzaxim 150

Công ty TNHH sản xuất thương mại dược phẩm NIC (NIC Pharma)

Clinzaxim 300

Công ty TNHH sản xuất thương mại dược phẩm NIC (NIC Pharma)

Clyodas

Công ty cổ phần dược phẩm Bidiphar 1

Clyodas 300

Công ty cổ phần dược phẩm Bidiphar 1

Crocin Capsule 150mg

Young Il Pharm Co., Ltd.

Dakina

Dae Han New Pharm Co., Ltd.

Daklin - 300

Synmedic Laboratories

Dalacin C

Pfizer Manufacturing Belgium NV

Dalacin C

Pfizer PGM- Pháp

Dalacin C

Pfizer Manufacturing Belgium NV - Bỉ

Dalacin C

Pfizer Thailand Ltd.

Dofaxim 150 mg

Công ty cổ phần sản xuất - thương mại Dược phẩm Đông Nam

Dofaxim 300 mg

Công ty cổ phần sản xuất - thương mại Dược phẩm Đông Nam

Fabaclinc - 150mg

Công ty cổ phần dược phẩm trung ương 1 - Pharbaco

Flamiclinda 150

Flamingo Pharmaceuticals Ltd.

Flamiclinda 150

Flamingo Pharmaceuticals Ltd.

Flamiclinda 300

Flamingo Pharmaceuticals Ltd.

Flamiclinda 300

Flamingo Pharmaceuticals Ltd.

Forzid

Klonal S.R.L.

Forzid

Klonal S.R.L

Fukanzol

Yangtze River Pharmaceutical (Group) Co., Ltd.

Hacidin

Hanbul Pharm. Co., Ltd.

Ibadaline

Công ty Cổ phần Dược phẩm Hà Tây

Kojarclinda 300mg Capsule

Kojar Pharmaceutical Industrial Co., Ltd.

Nakai

Công ty TNHH dược phẩm Đạt Vi Phú

NDC - Clindamycin 150

Công ty TNHH Nam Dược

Newgenneolacin Capsule

New Gene Pharm Inc.

Parsavon Topical solution 1%

Meyer Pharmaceuticals Ltd.

Pyclin - 300

Công ty Cổ phần Pymepharco

Pyclin 150

Công ty Cổ phần Pymepharco

Pyclin 150

Công ty cổ phần Pymepharco

Pyclin 300

Công ty cổ phần Pymepharco

Pyclin 300

Công ty Cổ phần Pymepharco

Pyclin 600

Công ty Cổ phần Pymepharco

Pyclin 600

Công ty cổ phần Pymepharco

Thendacin

Công ty cổ phần dược-vật tư y tế Thanh Hoá

Thendacin

Công ty CP Dược VTYT Thanh Hóa

Thendacin - 300mg/2ml

Công ty cổ phần dược-vật tư y tế Thanh Hoá

Unilimadin

Union Korea Pharm. Co., Ltd.

Unilimadin 150mg

Union Korea Pharm. Co., Ltd.

Unilimadin 300mg

Union Korea Pharm. Co., Ltd.

Unilimadin 300mg

Union Korea Pharm. Co., Ltd.

Unilimadin 600mg

Union Korea Pharm. Co., Ltd.

Vioclin 600

Laboratorios Celsius S.A.

Withus Clindamycin 150mg

Withus Medipharm Co., Ltd.

Withus Clindamycin 300mg

Withus Medipharm Co., Ltd.

Zeclax 150mg

Công ty liên doanh dược phẩm ELOGE FRANCE Việt Nam

Zeclax 300mg

Công ty LD DP Éloge VN

Zolmycin 150

Atoz Pharmaceuticals Pvt. Ltd.

Zurer-300

Công ty TNHH dược phẩm Đạt Vi Phú

Zynonym-150

Micro Labs Limited

Zynonym-300

Micro Labs Limited
THUỐC CÙNG NHÓM TÁC DỤNG

Clinda

Huons Co. Ltd

Clindamark 150

Marksans Pharma Ltd.

Clindamark 300

Marksans Pharma Ltd.

Clindamycin hydrochloride 150mg cap Y.Y

Ying Yuan Chemical Pharmaceutical Co., Ltd.

Daklin - 300

Synmedic Laboratories

Dalacin C

Pfizer Manufacturing Belgium NV

Dalacin C

Pfizer Manufacturing Belgium NV - Bỉ

Flamiclinda 150

Flamingo Pharmaceuticals Ltd.

Flamiclinda 300

Flamingo Pharmaceuticals Ltd.

Forzid

Klonal S.R.L.

Fukanzol

Yangtze River Pharmaceutical (Group) Co., Ltd.

Kojarclinda 300mg Capsule

Kojar Pharmaceutical Industrial Co., Ltd.

Unilimadin 150mg

Union Korea Pharm. Co., Ltd.

Unilimadin 300mg

Union Korea Pharm. Co., Ltd.

Unilimadin 300mg

Union Korea Pharm. Co., Ltd.

Unilimadin 600mg

Union Korea Pharm. Co., Ltd.

Zolmycin 150

Atoz Pharmaceuticals Pvt. Ltd.
© 2010-2024 Hồ sơ sức khỏe. Người đọc nên tư vấn với Bác sĩ trước khi áp dụng các thông tin trên website.