Gentamicin 80 mg

Thuốc kê đơn
Thành phần: Gentamicin 80mg/2ml (Tiêm)
Số đăng ký: VD-19094-13
Nhóm thuốc: 6.2.2.Thuốc nhóm aminoglycosid
Hãng sản xuất: Công ty CP Dược-VTYT Thanh Hóa
Nước sản xuất: NULL
Dạng bào chế: Dung dịch tiêm
Phân loại: Thuốc kê đơn
Giá tham khảo: 1.560 VND

Tên chung quốc tế: Gentamicin.

Mã ATC: D06A X07, J01G B03, S01A A11, S03A A06.

Loại thuốc: Kháng sinh nhóm aminoglycosid.

Dạng thuốc và hàm lượng

Gentamicin sulfat là một phức hợp sulfat của gentamicin C1, gentamicin C1A và gentamicin C2.

Dung dịch tiêm 2 mg/ml; 10 mg/ml; 40 mg/2 ml; 80 mg/2 ml; 160 mg/2 ml.

Dược lý và cơ chế tác dụng

Gentamicin sulfat là một kháng sinh thuộc nhóm aminoglycosid có tác dụng diệt khuẩn qua ức chế quá trình sinh tổng hợp protein của vi khuẩn. Phổ diệt khuẩn của gentamicin thực tế bao gồm các vi khuẩn hiếu khí Gram âm và các tụ cầu khuẩn, kể cả các chủng tạo ra penicilinase và kháng methicilin.

Gentamicin ít có tác dụng đối với các khuẩn lậu cầu, liên cầu, phế cầu, não mô cầu, Citrobacter, Providencia  Enterococci. Các vi khuẩn kỵ khí bắt buộc nhưBacteroides, Clostridia đều kháng gentamicin.

Trong những năm gần đây, thế giới quan tâm nhiều đến sự kháng thuốc đối với gentamicin. Ở Việt Nam các chủng E. aerogenes, Klebsiella pneumoniae, trực khuẩn mủ xanh đều đã kháng gentamicin. Nhưng gentamicin vẫn còn tác dụng với H. influenzae, Shigella flexneri, tụ cầu vàng, S. epidermidis đặc biệt Staphylococcus saprophyticus, Salmonella typhi  E. coli.

Dược động học

Gentamicin không được hấp thu qua đường tiêu hóa. Gentamicin được sử dụng tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp. Ðối với người bệnh có chức năng thận bình thường, sau khi tiêm bắp 30 đến 60 phút liều 1 mg/kg thể trọng, nồng độ đỉnh huyết tương đạt được khoảng 4 microgam/ml, giống như nồng độ sau tiêm truyền tĩnh mạch. Thuốc ít gắn với protein huyết tương. Gentamicin khuếch tán chủ yếu vào các dịch ngoại bào và khuếch tán dễ dàng vào ngoại dịch tai trong.

Nửa đời huyết tương của gentamicin từ 2 đến 3 giờ, nhưng có thể kéo dài ở trẻ sơ sinh và người bệnh suy thận. Gentamicin không bị chuyển hóa và được thải trừ (gần như không thay đổi) ra nước tiểu qua lọc ở cầu thận. Ở trạng thái ổn định có ít nhất 70% liều dùng được bài xuất ra nước tiểu trong 24 giờ và nồng độ trong nước tiểu có thể vượt quá 100 microgam/ml. Tuy vậy, gentamicin tích lũy với một mức độ nào đó ở các mô của cơ thể, nhất là trong thận.

Vì khoảng cách giữa liều điều trị và liều gây độc của gentamicin tương đối nhỏ, do đó đòi hỏi phải có sự theo dõi cẩn thận. Hấp thu gentamicin qua đường tiêm bắp có thể bị hạn chế ở người bệnh nặng như trong tình trạng sốc, sự tưới máu giảm, hoặc ở người bệnh tăng thể tích dịch ngoại tế bào, hoặc giảm độ thanh thải của thận bao gồm cả cổ trướng, xơ gan, suy tim, suy dinh dưỡng, bỏng, bệnh nhày nhớt và có thể trong bệnh bạch cầu.

Chỉ định

Gentamicin thường được dùng phối hợp với các kháng sinh khác (beta - lactam) để điều trị các bệnh nhiễm khuẩn nặng toàn thân gây ra bởi các vi khuẩn Gram âm và các vi khuẩn khác còn nhạy cảm, bao gồm: Nhiễm khuẩn đường mật (viêm túi mật và viêm đường mật cấp), nhiễm Brucella, các nhiễm khuẩn trong bệnh nhày nhớt, viêm nội tâm mạc, nhiễm khuẩn huyết, nhiễm Listeria, viêm màng não, viêm phổi, nhiễm khuẩn ngoài da như bỏng, loét, nhiễm khuẩn xương, khớp, nhiễm khuẩn trong ổ bụng (bao gồm viêm phúc mạc), các nhiễm khuẩn về đường tiết niệu (viêm thận bể thận cấp) cũng như trong việc phòng nhiễm khuẩn khi mổ và trong điều trị các người bệnh suy giảm miễn dịch và người bệnh trong đơn nguyên chăm sóc tăng cường...

Gentamicin thường được dùng cùng với các chất diệt khuẩn khác để mở rộng phổ tác dụng và làm tăng hiệu lực điều trị. Thí dụ gentamicin được phối hợp với penicilin trong các nhiễm khuẩn do cầu khuẩn đường ruột và liên cầu gây ra, hoặc phối hợp với một beta - lactam kháng trực khuẩn mủ xanh trong các nhiễm khuẩn do trực khuẩn mủ xanh gây ra, hoặc với metronidazol hay clindamycin trong các bệnh do hỗn hợp các khuẩn ưa khí - kỵ khí gây ra.

Chống chỉ định

Người bệnh dị ứng với gentamicin và với các aminoglycosid khác.

Thận trọng

Tất cả các aminoglycosid đều độc hại đối với cơ quan thính giác và thận. Tác dụng không mong muốn quan trọng thường xảy ra với người bệnh cao tuổi và/hoặc với người bệnh đã bị suy thận. Cần phải theo dõi rất cẩn thận đối với người bệnh được điều trị với liều cao hoặc dài ngày, với trẻ em, người cao tuổi và người suy thận, ở họ, cần phải giảm liều. Người bệnh có rối loạn chức năng thận, rối loạn thính giác... có nguy cơ bị độc hại với cơ quan thính giác nhiều hơn. Phải sử dụng rất thận trọng nếu có chỉ định bắt buộc ở những người bị nhược cơ nặng, bị Parkinson hoặc có triệu chứng yếu cơ. Nguy cơ nhiễm độc thận thấy ở người bị hạ huyết áp, hoặc có bệnh về gan hoặc phụ nữ.

Thời kỳ mang thai

Tất cả các aminoglycosid đều qua nhau thai và có thể gây độc thận cho thai. Với gentamicin chưa có nghiên cứu đầy đủ trên người nhưng vì các aminoglycosid khác đều có thể gây điếc cho thai, cần phải cân nhắc lợi và hại khi phải dùng gentamicin trong những bệnh đe dọa tính mạng hoặc nghiêm trọng mà các thuốc khác không thể dùng được hoặc không hiệu lực.

Thời kỳ cho con bú

Các amoniglycosid được bài tiết vào sữa với lượng nhỏ. Tuy nhiên các aminoglycosid, kể cả gentamicin, được hấp thu kém qua đường tiêu hóa và chưa có tư liệu về vấn đề độc hại đối với trẻ đang bú mẹ.

Tác dụng không mong muốn (ADR)

Thường gặp, ADR >1/100

Nhiễm độc tai không hồi phục và do liều tích tụ, ảnh hưởng cả đến ốc tai (điếc, ban đầu với âm tần số cao) và hệ thống tiền đình (chóng mặt, hoa mắt).

Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100

Nhiễm độc thận có hồi phục. Suy thận cấp, thường nhẹ nhưng cũng có trường hợp hoại tử ống thận hoặc viêm thận kẽ.

Ức chế dẫn truyền thần kinh cơ, có trường hợp gây suy hô hấp và liệt cơ.

Tiêm dưới kết mạc gây đau, sung huyết và phù kết mạc.

Tiêm trong mắt: Thiếu máu cục bộ ở võng mạc.

Hiếm gặp, ADR < 1/1000

Phản ứng phản vệ.

Rối loạn chức năng gan (tăng men gan, tăng bilirubin máu).

Hướng dẫn cách xử trí ADR

Ngừng sử dụng thuốc.

Không được dùng chung với các thuốc gây độc hại cho thính giác và thận.

Phải theo dõi nồng độ thuốc trong huyết tương để tránh nồng độ gây ngộ độc.

Liều lượng và cách dùng

Thường dùng tiêm bắp. Không dùng tiêm dưới da vì nguy cơ hoại tử da. Khi không tiêm bắp được, có thể dùng đường tiêm truyền tĩnh mạch không liên tục. Trường hợp này, pha gentamicin với dung dịch natri clorid hoặc glucose đẳng trương theo tỷ lệ 1 ml dịch truyền cho 1 mg gentamicin. Thời gian truyền kéo dài từ 30 - 60 phút. Với người bệnh có chức năng thận bình thường, cứ 8 giờ truyền 1 lần; ở người suy thận, khoảng cách thời gian truyền phải dài hơn.

Liều lượng phải điều chỉnh tùy theo tình trạng và tuổi tác người bệnh.

Gentamicin thường phối hợp với các kháng sinh khác để mở rộng phổ tác dụng hoặc tăng tính hiệu quả như phối hợp với penicilin để điều trị nhiễm khuẩn doEnterococcus  Streptococcus, hoặc với 1 beta - lactam kháng Pseudomonas để chống nhiễm khuẩn Pseudomonas hoặc với metronidazol hoặc clindamycin đối với nhiễm khuẩn hỗn hợp hiếu khí - yếm khí.

Ở người bệnh có chức năng thận bình thường: Người lớn 3 mg/kg/ngày, chia làm 2 - 3 lần tiêm bắp. Trẻ em: 3 mg/kg/ngày, chia làm 3 lần tiêm bắp (1 mg/kg cứ 8 giờ 1 lần).

Kinh nghiệm gần đây cho thấy cả liều trong ngày có thể tiêm một lần (tiêm bắp hoặc truyền tĩnh mạch quãng ngắn) cho người bệnh dưới 65 tuổi, có chức năng thận bình thường, điều trị không quá 1 tuần, và khi không bị nhiễm khuẩn do Enterococci hoặc Pseudomonas spp. Trong những trường hợp này, hiệu quả ít nhất là tương đương và dung nạp đôi khi tốt hơn, nếu tiêm ngày 1 lần so với cách tiêm cổ điển (8 giờ 1 lần). Trong trường hợp khác, tiêm 2 lần mỗi ngày là cách hay được khuyến cáo nhất, trừ trường hợp suy thận thì cần duy trì các biện pháp thông thường. Khi điều trị kéo dài quá 7 - 10 ngày, nên định lượng nồng độ gentamicin trong huyết tương. Nếu nồng độ còn lại (đo ngay trước khi tiêm liều tiêm tiếp sau) dưới 2 microgam/ml chứng tỏ khoảng cách dùng là phù hợp với khả năng đào thải của người bệnh.

Người bệnh suy thận: Cần thiết phải điều chỉnh liều lượng, theo dõi đều đặn chức năng thận, chức năng ốc tai và tiền đình, đồng thời cần kiểm tra nồng độ thuốc trong huyết thanh (nếu điều kiện cho phép).

Cách điều chỉnh liều theo nồng độ creatinin huyết thanh: Có thể giữ liều duy nhất 1 mg/kg và kéo dài khoảng cách giữa các lần tiêm. Tính khoảng cách (tính theo giờ) giữa 2 lần tiêm bằng cách nhân trị số creatinin huyết thanh (mg/lít) với 0,8; hoặc có thể giữ khoảng cách giữa 2 lần tiêm là 8 giờ, nhưng giảm liều dùng. Trong trường hợp này, sau khi tiêm 1 liều nạp là 1 mg/kg, cứ 8 giờ sau lại dùng 1 liều đã giảm bằng cách chia liều nạp cho một phần mười (1/10) của trị số creatinin huyết thanh (mg/lít).

Cách điều chỉnh liều theo độ thanh thải creatinin nội sinh:

Dùng liều khởi đầu là 1 mg/kg.

Các liều tiếp theo được tiêm cứ 8 giờ một lần, và tính theo công thức:

              giá trị độ thanh thải creatinin của người bệnh

1mg/kg x  ------------------------------------------------------------------  

           giá trị bình thường của độ thanh thải creatinin (100)

Các giá trị của độ thanh thải creatinin được biểu thị bằng ml/phút.

Trường hợp thẩm tách máu định kỳ: Tiêm tĩnh mạch chậm liều khởi đầu 1 mg/kg vào cuối buổi thẩm tách máu.

Trường hợp thẩm tách phúc mạc: Liều khởi đầu 1 mg/kg tiêm bắp. Trong khi thẩm tách, các lượng bị mất được bù bằng cách thêm 5 - 10 mg gentamicin cho 1 lít dịch thẩm tách.

Tương tác thuốc

Việc sử dụng đồng thời gentamicin với các thuốc gây độc cho thận bao gồm các aminoglycosid khác, vancomycin và một số thuốc họ cephalosporin, hoặc với các thuốc tương đối độc đối với cơ quan thính giác như acid ethacrynic và có thể furosemid sẽ làm tăng nguy cơ gây độc. Nguy cơ này cũng tăng lên khi dùng gentamicin đồng thời với các thuốc có tác dụng ức chế dẫn truyền thần kinh cơ. Indomethacin có thể làm tăng nồng độ huyết tương của các aminoglycosid nếu được dùng chung. Việc sử dụng chung với các thuốc chống nôn như dimenhydrinat có thể che lấp những triệu chứng đầu tiên của sự nhiễm độc tiền đình.

Ðộ ổn định và bảo quản

Bảo quản ở nhiệt độ từ 2 đến 30OC. Tránh để đông lạnh. Không dùng nếu dung dịch tiêm biến mầu hoặc có tủa.

Tương kỵ

Aminoglycosid bị mất hoạt tính in vitro bởi các penicilin và cephalosporin khác nhau do phản ứng với vòng beta - lactam; mức độ mất hoạt tính phụ thuộc vào nhiệt độ, nồng độ và thời gian tiếp xúc. Các aminoglycosid có độ ổn định khác nhau Amikacin là chất vững bền nhất, tobramycin bị bất hoạt nhạy nhất, gentamicin có độ bất hoạt trung gian.

Gentamicin tương kỵ với furosemid, heparin, natri bicarbonat và một vài dung dịch dinh dưỡng dùng ngoài đường tiêu hóa. Gentamicin có phản ứng với các chế phẩm có pH kiềm hoặc với các thuốc không ổn định ở pH acid.

Không được trộn lẫn gentamicin và các aminoglycosid với các thuốc khác trong cùng một bơm tiêm hoặc trong cùng một dịch truyền và không được tiêm chung cùng một đường tĩnh mạch. Khi các aminoglycosid được tiêm phối hợp với một beta - lactam thì phải tiêm ở những vị trí khác nhau.

Quá liều và xử trí

Vì không có thuốc giải độc đặc hiệu, điều trị quá liều hoặc các phản ứng độc của gentamicin là chữa triệu chứng và hỗ trợ.

Cách điều trị được khuyến cáo như sau:

Thẩm tách máu hoặc thẩm tách phúc mạc để loại aminoglycosid ra khỏi máu của người bệnh suy thận.

Dùng các thuốc kháng cholinesterase, các muối calci, hoặc hô hấp nhân tạo để điều trị chẹn thần kinh cơ dẫn đến yếu cơ kéo dài và suy hô hấp hoặc liệt (ngừng thở) có thể xảy ra khi dùng hai hoặc nhiều aminoglycosid đồng thời.

 

 

Nguồn: Dược Thư 2002

THUỐC CÙNG HOẠT CHẤT

Genmisil

Công ty cổ phần Pymepharco

Genmisil 80mg/2ml

Công ty Cổ phần Pymepharco

Gentacain

Công ty cổ phần dược phẩm trung ương Vidipha

Gentamicin

Công ty CP Dược VTYT Hải Dương

Gentamicin 0,3%

Công ty cổ phần LD dược phẩm Medipharco-Tenamyd BR s.r.l

Gentamicin 0,3%

Công ty cổ phần dược phẩm Bidiphar 1

Gentamicin 0,3%

Công ty cổ phần dược phẩm Quảng Bình

Gentamicin 0,3%

Công ty CPDP Hà Nội

Gentamicin 0,3%

Công ty cổ phần Dược phẩm 3/2..

Gentamicin 0,3%

Chi nhánh công ty cổ phần dược phẩm trung ương Vidipha tại Bình Dương

Gentamicin 3%

Công ty Cổ phần Dược phẩm TW Medipharco - Tenamyd

Gentamicin 3%

Công ty cổ phần dược TW Medipharco - Tenamyd

Gentamicin 40

Công ty cổ phần Fresenius Kabi Bidiphar

Gentamicin 40

Công ty Cổ phần Dược phẩm trung ương I - Pharbaco

Gentamicin 80

Công ty Cổ phần Dược phẩm trung ương I - Pharbaco

Gentamicin 80 mg/2 ml

Công ty cổ phần dược phẩm Trung ương 2

Gentamicin 80 mg/2 ml

Công ty cổ phần Dược phẩm TW 25

Gentamicin 80mg/2ml

Công ty CP Dược VTYT Thanh Hóa

Gentamicin 80mg/2ml

Công ty cổ phần Dược phẩm TW 25

Gentamicin Kabi 40mg/ml

Công ty Cổ phần Fresenius Kabi Bidiphar

Gentamicin Kabi 80mg/2ml

Công ty Cổ phần Fresenius Kabi Bidiphar

Gentamicin Stada 80 mg

Công ty Cổ phần Pymepharco

Gentamicin Sulphate injection

T.P Drug Laboratories Co.,Ltd.

Gentamicin-Ferein

JSC "Brinsalov-A"

Gentamycin Sulfate

Tsinghua Unisplendour Guhan Bio-Pharmaceutical Corporation Ltd.

Gentamycin Sulfate

Kunming Pharmaceutical Corp.

Gentamycin Sulfate 80mg/2ml Injection

Shandong Shenlu Pharmaceutical CO., Ltd

Gentamycin Sulfate injection

Wuhan Grand Pharmaceutical Group Co., Ltd

Gentamycin Sulfate Injection 80mg/2ml

Jiangxi Xierkangtai Pharmaceutical Co., Ltd.

Gentinex

Công ty cổ phần dược TW Medipharco - Tenamyd

Gentreks

Furen Pharmaceutical Group Co., Ltd.

Sifagen

Zhejiang Ruixin Pharmaceutical Co., Ltd.

Zency 40

Công ty Cổ phần Dược phẩm trung ương I - Pharbaco

Zency 80

Công ty Cổ phần Dược phẩm trung ương I - Pharbaco
THUỐC CÙNG NHÓM TÁC DỤNG

Aluxone Inj 100mg

Yoo Young Pharm. Co., Ltd.

Amikabiotic 500

Công ty cổ phần dược-vật tư y tế Thanh Hoá

Amikacin 125mg/ml

Sopharma PLC

Amikacin 250mg/ml

Sopharma PLC

Amikacin 500mg

Công ty cổ phần dược phẩm Bidiphar 1

Amikacin Kabi

Công ty cổ phần dược phẩm Bidiphar 1

Amikacin Kabi 250mg

Công ty cổ phần dược phẩm Bidiphar 1

Amikan

Anfarm Hellas S.A.

Bigentil 100

Công ty cổ phần dược phẩm Bidiphar 1

Binextomaxin inj.

Binex Co., Ltd.

Biosmicin 100mg inj.

Asia Pharm. IND. Co., Ltd.

Biosmicin 150mg inj.

Asia Pharm. IND. Co., Ltd.

Bratorex

Công ty CPDP Hà Nội

Brulamycin

Teva Pharmaceutical Works Private Limited Company

Chemacin

Laboratorio Farmaceutico C.T.s.r.l.

Clidimax 100mg

Dongkwang Pharmaceutical Co., Ltd.

Clidimax 150mg

Dongkwang Pharmaceutical Co., Ltd.

Cypomic inj.

HVLS Co., Ltd.

Genmisil

Công ty cổ phần Pymepharco

Gentacain

Công ty cổ phần dược phẩm trung ương Vidipha

Gentamicin

Công ty CP Dược VTYT Hải Dương

Gentamicin 0,3%

Công ty cổ phần LD dược phẩm Medipharco-Tenamyd BR s.r.l

Gentamicin 0,3%

Công ty cổ phần dược phẩm Bidiphar 1

Gentamicin 0,3%

Công ty cổ phần dược phẩm Quảng Bình

Gentamicin 0,3%

Công ty CPDP Hà Nội

Gentamicin 80 mg

Công ty CP Dược-VTYT Thanh Hóa

Gentamicin 80 mg/2 ml

Công ty cổ phần dược phẩm Trung ương 2

Gentamicin Kabi 80mg/2ml

Công ty Cổ phần Fresenius Kabi Bidiphar

Gentamicin Sulphate injection

T.P Drug Laboratories Co.,Ltd.

Gentamicin-Ferein

JSC "Brinsalov-A"

Gentamycin Sulfate

Tsinghua Unisplendour Guhan Bio-Pharmaceutical Corporation Ltd.

Gentamycin Sulfate

Kunming Pharmaceutical Corp.

Gentamycin Sulfate 80mg/2ml Injection

Shandong Shenlu Pharmaceutical CO., Ltd

Gentamycin Sulfate injection

Wuhan Grand Pharmaceutical Group Co., Ltd

Gentamycin Sulfate Injection 80mg/2ml

Jiangxi Xierkangtai Pharmaceutical Co., Ltd.

Gentinex

Công ty cổ phần dược TW Medipharco - Tenamyd

Gentreks

Furen Pharmaceutical Group Co., Ltd.

Goldbracin

Daehan New Pharm Co., Ltd

Gramtob

Công ty Cổ phần Dược phẩm trung ương I - Pharbaco

Huaten Injection

Huons Co., Ltd.

Hucebo Injection

Huons Co., Ltd.

Huftil Inj.

Huons Co., Ltd.

Huotob Injection

Huons Co., Ltd.

Inbionettora injection

BTO Pharmaceutical Co., Ltd

Intolacin

Korea United Pharm. Inc.

Itamekacin

Công ty TNHH sản xuất dược phẩm Medlac Pharma Italy

Jetronacin Inj

Kukje Pharma Ind. Co., Ltd.

Kemeto Inj. 100mg

Reyon Pharmaceutical Co., Ltd

Keoverin Injecton

BTO Pharmaceutical Co., Ltd

Koprixacin Inj

Samchundang Pharmaceutical Co., Ltd.

Metobra

Công ty Dược khoa

Midakacin 250

Công ty Cổ phần Dược phẩm trung ương I - Pharbaco

Midakacin 500

Công ty Cổ phần Dược phẩm trung ương I - Pharbaco

Mikalogis

Vitrofarma S.A., Plant 8

Nelcin

Công ty cổ phần dược phẩm Vĩnh Phúc

Nelticine Inj

SamSung pharmaceutical IND. Co., Ltd

Neltistil Inj.

Korea Prime Pharm. Co., Ltd.

Neocin

Công ty cổ phần dược phẩm dược liệu Pharmedic

Nextin 150

Korea United Pharm. Inc.

Oftabra

Công ty Cổ phần Dược phẩm Quảng Bình

Paceject injection

Hutecs Korea Pharmaceutical Co., Ltd.

Puritan

Công ty Dược khoa

Samchundangtoracin eye drops

Samchundang Pharmaceutical Co., Ltd.

Samik Amikacin

Samik Pharmaceutical Co., Ltd.

Sifagen

Zhejiang Ruixin Pharmaceutical Co., Ltd.

Sirona Inj.

Huons Co., Ltd.

Tarocol

Công ty cổ phần dược-vật tư y tế Thanh Hoá

Thekacin

Công ty cổ phần dược-vật tư y tế Thanh Hoá

Thetocin

Công ty cổ phần dược-vật tư y tế Thanh Hoá

Thuốc tiêm Suticin

Hanlim Pharmaceutical Co., Ltd

Tobrafar

Công ty cổ phần dược phẩm dược liệu Pharmedic

Tobramicina IBI

Istituto Biochimico Italiano Giovanni Lorenzini S.p.A.

Tobramycin

Công ty cổ phần Dược phẩm Euvipharm

Tobramycin 0,3%

Công ty cổ phần TRAPHACO-

Tobramycin Actavis

Balkanpharma Razgrad AD

Tobrin

Balkanpharma Razgrad AD

Tornex

Công ty Cổ phần Thương mại Dược phẩm Quang Minh

Tronanmycin Inj.

Kukje Pharma Ind. Co., Ltd.

Uninetil

Union Korea Pharm. Co., Ltd.

Uniontopracin inj

Union Korea Pharm. Co., Ltd.

Unitob

Union Korea Pharm. Co., Ltd.

Vinbrex

Công ty CPDP Vĩnh Phúc

Yoonetil

Yoo Young Pharmaceutical Co., Ltd.

Zilvit

Công ty cổ phần dược phẩm trung ương 1 - Pharbaco.

Zinfoxim

Kukje Pharma Ind. Co., Ltd.
© 2010-2024 Hồ sơ sức khỏe. Người đọc nên tư vấn với Bác sĩ trước khi áp dụng các thông tin trên website.