Aginmezin

Thành phần: Alimemazin 5mg/ viên (Uống)
Số đăng ký: VD-17378-12
Nhóm thuốc: 25.2. Thuốc chữa ho
Hãng sản xuất: Công ty cổ phần dược phẩm Agimexpharm
Nước sản xuất: NULL
Dạng bào chế: Viên nén bao phim
Phân loại:
Giá tham khảo: 350 VND

Tên chung quốc tế: Alimemazine.

Mã ATC: R06A D01.

Loại thuốc: Ðối kháng thụ thể histamin H1, thuốc an thần.

Dạng thuốc và hàm lượng

Viên nén: 5 mg, 10 mg; siro: 7,5 mg/5 ml; siro mạnh: 30 mg/5 ml. Thuốc tiêm (IV, IM): 25 mg/5 ml.

Dược lý và cơ chế tác dụng

Alimemazin là dẫn chất phenothiazin, có tác dụng kháng histamin và kháng serotonin mạnh, thuốc còn có tác dụng an thần, giảm ho, chống nôn.

Alimemazin cạnh tranh với histamin tại các thụ thể histamin H1, do đó có tác dụng kháng histamin H1. Thuốc đối kháng với phần lớn các tác dụng dược lý của histamin, bao gồm các chứng mày đay, ngứa. Tác dụng kháng cholinergic ngoại vi của thuốc tương đối yếu, tuy nhiên đã thấy biểu hiện ở một số người bệnh đã dùng alimemazin (thí dụ: khô mồm, nhìn mờ, bí tiểu tiện, táo bón).

Alimemazin có tác dụng an thần do ức chế enzym histamin N - methyltransferase và do chẹn các thụ thể trung tâm tiết histamin đồng thời với tác dụng trên các thụ thể khác, đặc biệt thụ thể serotoninergic. Tác dụng này cũng là cơ sở để dùng alimemazin làm thuốc tiền mê.

Alimemazin có tác dụng chống nôn. Các cơ chế của tác dụng này chưa được biết rõ hoàn toàn. Tác dụng chống nôn có thể do ảnh hưởng của thuốc trực tiếp trên vùng trung khu nhạy cảm hóa học của tủy sống, hình như do việc chẹn các thụ thể dopaminergic ở vùng này.

Dược động học

Alimemazin hấp thu nhanh qua đường tiêu hóa. Sau khi uống 15 - 20 phút, thuốc có tác dụng và kéo dài 6 - 8 giờ. Nửa đời huyết tương là 3,5 - 4 giờ; liên kết với protein huyết tương là 20 - 30%. Alimemazin thải trừ qua thận dưới dạng các chất chuyển hóa sulfoxyd (70 - 80%, sau 48 giờ).

Chỉ định

Trạng thái sảng rượu cấp (do cai rượu).

Tiền mê trước phẫu thuật.

Dị ứng hô hấp (viêm mũi, hắt hơi, sổ mũi) và ngoài da (mày đay, ngứa).

Nôn thường xuyên ở trẻ em.

Mất ngủ của trẻ em và người lớn.

Chống chỉ định

Không dùng cho người rối loạn chức năng gan hoặc thận, động kinh, bệnh Parkinson, thiểu năng tuyến giáp, u tế bào ưa crôm, bệnh nhược cơ, phì đại tuyến tiền liệt.

Không dùng cho người mẫn cảm với phenothiazin hoặc có tiền sử mắc bệnh glôcôm góc hẹp.

Không dùng cho các trường hợp quá liều do barbituric, opiat và rượu.

Không dùng khi giảm bạch cầu, khi có đợt trước đây mất bạch cầu hạt.

Không dùng cho trẻ dưới 2 tuổi.

Thận trọng

Thận trọng khi dùng cho người cao tuổi, đặc biệt khi thời tiết rất nóng hoặc rất lạnh (gây nguy cơ tăng hoặc hạ nhiệt). Cần báo cho người bệnh biết hiện tượng buồn ngủ trong những ngày đầu điều trị và khuyên họ không nên điều khiển xe và máy móc trong những ngày dùng thuốc. Người cao tuổi rất dễ bị giảm huyết áp thế đứng.

Alimemazin có thể ảnh hưởng đến các test da thử với các dị nguyên, tránh dùng rượu hoặc các thuốc ức chế thần kinh trung ương khác.

Thời kỳ mang thai

Có thông báo alimemazin gây vàng da, và các triệu chứng ngoại tháp ở trẻ nhỏ mà người mẹ đã dùng thuốc này khi mang thai. Phải tránh dùng alimemazin cho người mang thai, trừ khi thầy thuốc xét thấy cần thiết.

Thời kỳ cho con bú

Alimemazin có thể bài tiết vào sữa mẹ, vì vậy không nên dùng thuốc cho người mẹ cho con bú hoặc phải ngừng cho con bú trong thời gian dùng thuốc.

Tác dụng không mong muốn (ADR)

Tần suất xảy ra tác dụng không mong muốn phụ thuộc vào liều và thời gian sử dụng, vào chỉ định điều trị.

Thường gặp, ADR > 1/100

Mệt mỏi, uể oải, đau đầu, chóng mặt nhẹ.

Khô miệng, đờm đặc.

Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100

Táo bón.

Bí tiểu.

Rối loạn điều tiết mắt.

Hiếm gặp, ADR < 1/1000

Máu: Mất bạch cầu hạt, giảm bạch cầu.

Tuần hoàn: Giảm huyết áp, tăng nhịp tim.

Gan: Viêm gan vàng da do ứ mật.

Thần kinh: Triệu chứng ngoại tháp, giật run Parkinson, bồn chồn, rối loạn trương lực cơ cấp, rối loạn vận động muộn; khô miệng có thể gây hại răng và men răng; các phenothiazin có thể làm giảm ngưỡng co giật trong bệnh động kinh.

Hô hấp: Nguy cơ ngừng hô hấp, thậm chí gây tử vong đột ngột đã gặp ở trẻ nhỏ.

Hướng dẫn cách xử trí ADR

Phản ứng ngoại tháp

Các phản ứng ngoại tháp do các phenothiazin gây ra thường chia 3 loại chính: các phản ứng tăng trương lực cơ, cảm giác luôn luôn vận động không nghỉ (nghĩa là chứng nằm, ngồi không yên) và các dấu hiệu, triệu chứng Parkinson.

Hầu hết người bệnh bị rối loạn trương lực cơ đáp ứng nhanh với điều trị bằng thuốc chống Parkinson kháng cholinergic (ví dụ benzotropin, trihexyphenidyl) hoặc với diphehydramin.

Các dấu hiệu và triệu chứng của chứng ngồi không yên thường tự động thuyên giảm. Tuy nhiên nếu chứng này gây khó chịu, thường có thể kiểm soát chứng này bằng giảm liều thuốc hoặc dùng đồng thời một thuốc chống Parkinson kháng cholinergic, một benzodiazepam hoặc propranolol.

Triệu chứng Parkinson thường được kiểm soát bằng cách sử dụng phối hợp thuốc chống Parkinson kháng cholinergic. Tuy nhiên, các thuốc chống Parkinson chỉ được dùng khi thật cần thiết.

Hội chứng ác tính do thuốc an thần có thể xảy ra ở người bệnh sử dụng các dẫn chất phenothiazin hoặc các thuốc tâm thần khác. Hội chứng này được đặc trưng bởi tăng thân nhiệt, rối loạn ngoại tháp nặng (gồm cả tăng trương lực cơ xương), mất nhận thức ở mức độ khác nhau (gồm trạng thái lờ đờ và hôn mê) trạng thái tâm thần thay đổi (bao gồm các phản ứng giảm trương lực) và thần kinh tự động không ổn định (gồm các tác dụng trên tim mạch).

Ðiều trị hội chứng an thần ác tính là cần ngừng ngay phenothiazin, điều trị triệu chứng và điều trị hỗ trợ, điều chỉnh cân bằng nước và điện giải, giữ mát cho người bệnh và duy trì chức năng thận, điều chỉnh những rối loạn tim mạch (ổn định huyết áp), ngăn chặn biến chứng hô hấp. Hiện nay chưa có thuốc đặc trị hội chứng này, mặc dù có sử dụng các loại thuốc sau đây: dantrolen, bromocriptin, amantadin, levodopa, carbidopa, các tác nhân chẹn dẫn truyền thần kinh cơ không khử cực (ví dụ pancuronium) ở một số người bệnh.

Các tác dụng huyết học:

Mất bạch cầu hạt là tác dụng có hại hay gặp nhất khi dùng các dẫn chất phenothiazin. Mất bạch cầu hạt thường xảy ra ở người bệnh nữ, giữa tuần thứ 4 và thứ 10 của đợt điều trị.

Mặc dù tỉ lệ tác dụng không mong muốn xảy ra ở hệ máu thấp, nhưng tỉ lệ tử vong lại cao, do vậy, cần đánh giá định kỳ về huyết học cho những người bệnh dùng phenothiazin dài ngày. Nếu có dấu hiệu hoặc triệu chứng loạn tạo máu như đau họng, sốt, mệt mỏi, nên ngừng dùng thuốc ngay.

Liều lượng và cách dùng

Không dùng cho trẻ em dưới hai tuổi.

Chữa mày đay, sẩn ngứa:

Người lớn 10 mg, 2 hoặc 3 lần một ngày; thậm chí tới 100 mg một ngày trong những trường hợp dai dẳng khó chữa.

Người cao tuổi nên giảm liều 10 mg, ngày dùng 1 - 2 lần.

Trẻ em trên 2 tuổi: 2,5 - 5 mg, ngày 3 - 4 lần.

Dùng trước khi gây mê:

Người lớn tiêm 25 - 50 mg (1 - 2 ống tiêm), 1 - 2 giờ trước khi phẫu thuật.

Trẻ em 2 - 7 tuổi: Uống liều cao nhất là 2 mg/kg thể trọng, trước khi gây mê 1 - 2 giờ.

Dùng với tác dụng chống histamin, chống ho:

Người lớn uống 5 - 40 mg/ngày, chia nhiều lần.

Trẻ em uống 0,5 - 1 mg/kg thể trọng/ngày, chia nhiều lần.

Dùng để gây ngủ:

Người lớn 5 - 20 mg, uống trước khi đi ngủ.

Trẻ em 0,25 - 0,5 mg/kg thể trọng/ngày, uống trước khi đi ngủ.

Dùng để điều trị trạng thái sảng rượu cấp (kích động).

Người lớn uống hoặc tiêm (tĩnh mạch hay tiêm bắp) 50 - 200 mg/ngày.

Tương tác thuốc

Tác dụng ức chế thần kinh trung ương của thuốc này sẽ mạnh lên bởi: rượu, thuốc ngủ barbituric và các thuốc an thần khác. ỨC chế hô hấp cũng đã xảy ra khi dùng phối hợp các thuốc này. Tác dụng hạ huyết áp của các thuốc chống tăng huyết áp, đặc biệt là các thuốc chẹn thụ thể alpha - adrenergic tăng lên khi dùng phối hợp với các dẫn chất phenothiazin.

Tác dụng kháng cholinergic của các phenothiazin tăng lên khi phối hợp với các thuốc kháng cholinergic khác, dẫn tới táo bón, say nóng...

Các thuốc kháng cholinergic có thể làm giảm tác dụng chống loạn tâm thần của các phenothiazin.

Các phenothiazin đối kháng với tác dụng trị liệu của amphetamin, levodopa, clonidin, guanethidin, adrenalin.

Một số thuốc ngăn cản sự hấp thu của phenothiazin là các antacid, các thuốc chữa Parkinson, lithi.

Liều cao alimemazin làm giảm đáp ứng với các tác nhân hạ đường huyết. Không được dùng adrenalin cho trường hợp dùng quá liều alimemazin.

Hầu hết các tương tác thuốc ở trên là lý thuyết và thường không gây nguy hiểm.

Mặc dù hầu hết người bệnh dùng lithi phối hợp với phenothiazin không thấy tác dụng có hại, nhưng có một trường hợp hội chứng não cấp đã xảy ra, đặc biệt khi dùng liều cao lithi. Những người bệnh dùng thuốc phối hợp như vậy cần được theo dõi các tác dụng có hại về thần kinh. Phải ngừng điều trị ngay nếu xuất hiện các triệu chứng như trên.

Khi dùng các phenothiazin phối hợp với levodopa, tác dụng chống Parkinson của levodopa có thể bị ức chế do chẹn thụ thể dopamin ở não. Levodopa không có hiệu quả trong các hội chứng Parkinson do phenothiazin.

Ðộ ổn định và bảo quản

Bảo quản dưới 400C, tốt nhất là giữa 15 đến 300C, trừ khi có chỉ dẫn đặc biệt của nhà sản xuất. Bảo quản trong bình đậy kín, tránh ánh sáng. Không để các siro ở chỗ đông lạnh.

Quá liều và xử trí

Triệu chứng quá liều các dẫn chất phenothiazin là: buồn ngủ hoặc mất ý thức, hạ huyết áp, tăng nhịp tim, biến đổi điện tâm đồ, loạn nhịp thất và hạ thân nhiệt. Các phản ứng ngoại tháp trầm trọng có thể xảy ra.

Nếu phát hiện được sớm (trước 6 giờ, sau khi uống quá liều), tốt nhất nên rửa dạ dày. Phương pháp gây nôn hầu như không được sử dụng. Có thể cho dùng than hoạt. Không có thuốc giải độc đặc hiệu. Cần điều trị hỗ trợ. Giãn mạch toàn thể có thể dẫn đến trụy tim mạch; nâng cao chân người bệnh có thể có hiệu quả, trong trường hợp nặng, làm tăng thể tích tuần hoàn bằng tiêm tĩnh mạch dịch truyền là cần thiết các dịch truyền cần được làm ấm trước khi dùng để tránh chứng hạ thân nhiệt trầm trọng thêm.

Các tác nhân gây tăng co cơ như dopamin có thể dùng trong trường hợp không giải quyết được trụy tim mạch bằng dịch truyền. Thường không dùng các thuốc gây co mạch ngoại vi, tránh dùng adrenalin.

Loạn nhịp nhanh thất hoặc trên thất thường đáp ứng khi thân nhiệt trở lại bình thường và rối loạn tuần hoàn hoặc chuyển hóa được điều chỉnh. Nếu vẫn tiếp diễn hoặc đe dọa tính mạng, có thể dùng thuốc chống loạn nhịp. Tránh dùng lignocain hoặc thuốc chống loạn nhịp có tác dụng kéo dài.

Khi bị ức chế thần kinh trung ương nặng, cần phải hỗ trợ hô hấp. Các phản ứng loạn trương lực cơ nặng thường đáp ứng với procyclidin (5 - 10 mg) hoặc orphenadrin (20 - 40 mg) tiêm bắp hoặc tĩnh mạch. Tình trạng co giật cần điều trị bằng tiêm tĩnh mạch diazepam.

Hội chứng ác tính do thuốc an thần cần được điều trị bằng giữ mát cho người bệnh và có thể dùng dantrolen natri.

 

Nguồn: Dược Thư 2002

THUỐC CÙNG HOẠT CHẤT

Acezin DHG

Công ty CPDP Hậu Giang

AcezinDHG 5

Công ty TNHH MTV Dược phẩm DHG

Euvilen

Công ty cổ phần Dược phẩm Euvipharm

Meyeralene

Công ty liên doanh Meyer - BPC

Spidextan-5mg

Công ty cổ phần Dược Minh Hải

Tamerlane 5 mg

Công ty cổ phần sản xuất - thương mại Dược phẩm Đông Nam

Tanasolene

Công ty TNHH SX-TM dược phẩm Thành Nam

Tanasolene

Công ty TNHH SX-TM dược phẩm Thành Nam

Thegalin

Công ty TNHH dược phẩm USA - NIC (USA - NIC Pharma)

Thelergil

Công ty cổ phần dược phẩm Bidiphar 1

Thémaxtene

Công ty cổ phần dược phẩm trung ương Vidipha

Thenadin

Công ty Cổ phần Dược Đồng Nai

Theralene

Công ty TNHH Sanofi-Aventis Việt Nam

Theralene 5mg

Công ty TNHH Sanofi-Aventis Việt Nam

Theralene sirô

Công ty TNHH DP Sanofi-Aventis VN

Theratussine

Công ty CPDP TV.Pharm

Theratussine 5mg

Công ty cổ phần dược phẩm TV. Pharm

Tusalene - 5 mg

Công ty CP dược VACOPHARM

Tuxsinal

Công ty TNHH sản xuất thương mại dược phẩm NIC (NIC Pharma)
THUỐC CÙNG NHÓM TÁC DỤNG

Abrocto

Công ty cổ phần dược-vật tư y tế Thanh Hoá

ACC 200mg

Lindopharm GmbH

Ace-Cold

Công ty cổ phần dược phẩm Bidiphar 1

Aceblue 100

Công ty cổ phần dược phẩm trung ương VIDIPHA

Aceblue 200

Công ty cổ phần dược phẩm trung ương VIDIPHA

Acecyst

Công ty CP DP Agimexpharm

Acehasan 100

Công ty TNHH Ha san - Dermapharm

Acehasan 200

Công ty TNHH Ha san - Dermapharm

Acehasan 200

Công ty TNHH Ha san - Dermapharm

Acethepharm

Công ty cổ phần dược-vật tư y tế Thanh Hoá

Acethepharm

Công ty cổ phần dược-vật tư y tế Thanh Hoá

Acetydona 200 mg

Công ty cổ phần sản xuất - thương mại Dược phẩm Đông Nam

Acetyl Cystein

Công ty cổ phần dược phẩm Hà Tây

Acetylcystein

CT CP Dược S.Pharm

Acetylcystein

Công ty cổ phần dược phẩm Cửu Long

Acetylcystein

Công ty cổ phần dược phẩm TV. Pharm

Acetylcystein

Công ty cổ phần dược phẩm 2/9 - Nadyphar

Acetylcystein 200 mg

Công ty cổ phần dược phẩm 3/2

Acetylcystein 200mg

Công ty cổ phần dược phẩm Tipharco

Acetylcystein 200mg

Chi nhánh công ty cổ phần dược phẩm trung ương Vidipha

Acetylcystein 200mg

Công ty cổ phần dược phẩm Tipharco

Acetylcystein Boston 100

Công ty Cổ phần Dược phẩm Bos Ton Việt Nam

Acetylcystein Boston 200

Công ty Cổ phần Dược phẩm Bos Ton Việt Nam

Acetylcystein SaVi

Công ty cổ phần dược phẩm SAVI (SAVIPHARM)

Acetylcystein SaVi 200

Công ty cổ phần dược phẩm SAVI (SAVIPHARM)

Acetylcysteine

Công ty cổ phần dược phẩm Hà Tây

AcezinDHG 5

Công ty TNHH MTV Dược phẩm DHG

Acitys

Công ty cổ phần SPM

Acough

Công ty cổ phần dược phẩm OPV

Aecysmux

Công ty cổ phần dược phẩm Cửu Long

Agi-Bromhexine

Công ty cổ phần dược phẩm Agimexpharm

Agi-bromhexine

Công ty cổ phần dược phẩm Agimexpharm

Aginmezin

Công ty cổ phần dược phẩm Agimexpharm

Alex

Aanjaneya Biotech Pvt. Ltd.

Alimemazin

Công ty cổ phần dược phẩm Hà Tây.

Alimemazin

Công ty cổ phần Dược Hậu Giang

Ambrocap

Asia Pharm. IND. Co., Ltd.

Ambroco

Công ty TNHH United International Pharma

Ambroflam

Flamingo Pharmaceuticals Ltd.

Ambron

Công ty cổ phần dược Vacopharm

Ambron

Công ty cổ phần dược Vacopharm

Ambroxol

Công ty TNHH SX-TM dược phẩm Thành Nam

Ambroxol

Công ty Cổ phần Thương mại Dược phẩm Quang Minh

Ambroxol

Công ty CP Dược Danapha

Ambroxol

Công ty Cổ phần Pymepharco

Ambroxol 30 mg

Công ty cổ phần xuất nhập khẩu y tế Domesco

Ambroxol 30mg

Công ty cổ phần dược phẩm Tipharco

Ambroxol 30mg Tablet

Kojar Pharmaceutical Industrial Co., Ltd.

Ambroxol HCl Tablets 30mg

Standard Chem. & Pharm. Co., Ltd.

Amsolyn Tablets 30mg YY

Ying Yuan Chemical Pharmaceutical Co., Ltd.

Anpemux

Công ty cổ phần dược phẩm Hà Tây

Antimuc

Công ty TNHH một thành viên Dược Trung ương 3

Atazeny Caps

Công ty cổ phần dược-vật tư y tế Thanh Hoá

Atazeny Sachet

Công ty cổ phần dược-vật tư y tế Thanh Hoá

Atheren

Công ty Cổ phần Pymepharco

Axcel Dextromethorphan-15 Syrup

Kotra Pharma (M) Sdn. Bhd.

Axomus

Công ty Cổ phần BV Pharma

Beemecin

Hutecs Korea Pharmaceutical Co., Ltd.

Befabrol

Công ty CP DP Bến tre

Besamux 100mg

Công ty LD DP Éloge VN

Besamux 200mg

Công ty liên doanh dược phẩm ÉLOGE FRANCE Việt Nam

Bicric

S.C.Slavia Pharm S.R.L.

Bilbroxol Syrup

Bilim Ilac Sanayii Ve Ticaret A.S.

Biovon 8mg

Công ty TNHH một thành viên dược phẩm và sinh học y tế

Bisinthvon 8

Công ty cổ phần dược Đồng Nai.

Bislan 8mg

Y.S.P. Industries (M) Sdn. Bhd.

Bisolvon

Delpharm Reims

Bivicetyl

Công ty Cổ phần BV Pharma

Bixovom 4

Công ty cổ phần dược phẩm trung ương Vidipha

Bixovom 8

Công ty cổ phần dược phẩm trung ương Vidipha

Brodexin 10

Công ty cổ phần Dược phẩm Euvipharm

Brodexin 15

Công ty cổ phần Dược phẩm Euvipharm

Bromhexin

Công ty CPDP Hà Nội

Bromhexin

Công ty cổ phần Dược phẩm Euvipharm

Bromhexin

Công ty liên doanh Meyer - BPC

Bromhexin

Công ty Cổ phần Dược Becamex

Bromhexin

Công ty cổ phần dược phẩm Khánh Hoà

Bromhexin 4

Công ty TNHH MTV Dược phẩm DHG

Bromhexin 4

Công ty CPDP 3/2

Bromhexin 4

Công ty TNHH dược phẩm USA - NIC (USA - NIC Pharma)

Bromhexin 4

Công ty cổ phần Dược Hậu Giang

Bromhexin 4mg

Công ty cổ phần dược phẩm TV.Pharm

Bromhexin 8

Công ty CP Dược Vacopharm

Bromhexin 8

Công ty CPDP 3/2

Bromhexin 8

Công ty TNHH MTV Dược phẩm DHG

Bromhexin 8

Công ty cổ phần dược Vacopharm

Bromhexin 8

Công ty cổ phần Dược Đồng Nai.

Bromhexin 8

Công ty cổ phần Dược Hậu Giang

Bromhexin 8 mg

Công ty CP dược VACOPHARM

Bromhexin 8mg

Công ty cổ phần dược phẩm Tipharco

Bromhexin 8mg

Công ty cổ phần dược phẩm TV.Pharm

Bromhexin 8mg

Công ty cổ phần Dược S. Pharm

Bromhexine injection

Siu Guan Chem Ind Co., Ltd.

BromystSaVi 100

Công ty cổ phần dược phẩm Sa Vi. (Savipharm J.S.C)

BromystSaVi 200

Công ty cổ phần dược phẩm Sa Vi. (Savipharm J.S.C)

Broncocef

Công ty cổ phần hoá dược phẩm Mekophar

Btoclear

BTO Pharmaceutical Co., Ltd

Cadimusol

Công ty TNHH US pharma USA

Carbocistein 100mg

Công ty cổ phần dược phẩm IMEXPHARM

Carbocistein 200mg

Công ty cổ phần dược phẩm IMEXPHARM

Carbothiol

Công ty cổ phần dược phẩm Trung ương 2

Casalmux P

Công ty Roussel Việt Nam

Casalmux P

Công ty Roussel Việt Nam

Cendein

Công ty TNHH một thành viên Dược Trung ương 3

Cendemuc

Công ty TNHH một thành viên Dược Trung ương 3

Cendemuc

Công ty TNHH một thành viên Dược Trung ương 3

Ceteco damuc

Công ty TNHH MTV Dược TW3

Cidez - Nic

Công ty TNHH sản xuất thương mại dược phẩm NIC (NIC Pharma)

Ciospan

Công ty CP sản xuất-thương mại DP Đông Nam

Cisteine

Công ty TNHH Thái Nakorn Patana Việt Nam

Cisteine

Công ty TNHH Thai Nakorn Patana, Việt Nam

Clobunil

Công ty cổ phần dược phẩm Đạt Vi Phú

Codentecpin

Công ty cổ phần Dược Hà Tĩnh

Codetab - F

Công ty cổ phần dược trung ương Mediplantex.

Coducystin 200

Công ty cổ phần dược phẩm Tipharco

Codusol 8

Công ty cổ phần dược phẩm Tipharco

Coltoux

Công ty CP XNK Y tế Domesco

Cozeter

Công ty cổ phần dược phẩm Sao Kim

Cozz Expec

Công ty cổ phần dược Hậu Giang

Cozz Expec

Công ty TNHH MTV Dược phẩm DHG

Dextroboston 10

Công ty Cổ phần Dược phẩm Bos Ton Việt Nam

Dextroboston 15

Công ty Cổ phần Dược phẩm Bos Ton Việt Nam

Dextromethorphan

Công ty cổ phần dược phẩm TV. Pharm

Dextromethorphan

Công ty TNHH SX-TM dược phẩm Thành Nam

Dextromethorphan

Công ty liên doanh Meyer - BPC

Dextromethorphan

Công ty cổ phần Dược Hậu Giang

Dextromethorphan

Công ty TNHH MTV Dược phẩm DHG

Dextromethorphan 10

Công ty cổ phần dược Vacopharm

Dextromethorphan 10

Công ty TNHH SX_TM dược phẩm Thành Nam

Dextromethorphan 15

Công ty Cổ phần Dược phẩm trung ương I - Pharbaco

Dextromethorphan 15 mg

Công ty CP XNK Y tế Domesco

Dextromethorphan 15 mg

Công ty CPDP 3/4

Dextromethorphan 15mg

Công ty cổ phần dược phẩm TV. Pharm

Dextromethorphan 15mg

Công ty cổ phần dược phẩm Tipharco

Dextromethorphan- BVP

Công ty Cổ phần BV Pharma

Dismolan

Công ty CP Dược phẩm CPC1 Hà Nội

Disolvan

Công ty cổ phần hoá-dược phẩm Mekophar.

Disolvan

CT CP hóa dược phẩm Mekophar

DNT

Beximco Pharmaceuticals Ltd

Dosulvon

Công ty cổ phần dược và vật tư y tế Bình Thuận

Droply

Công ty cổ phần dược phẩm Hà Tây

élizax

Công ty liên doanh dược phẩm ELOGE FRANCE Việt Nam

Eprazinone

Công ty Cổ phần Thương mại Dược phẩm Quang Minh

Eprazstad

Công ty LD TNHH Stada - Việt Nam

Eramux

Công ty cổ phần hoá dược phẩm Mekophar

Esomez

Công ty cổ phần xuất nhập khẩu y tế Domesco

Eurodin

Công ty cổ phần Dược phẩm Euvipharm

Euvilen

Công ty cổ phần Dược phẩm Euvipharm

Exatus 200

Công ty Cổ phần Dược phẩm EUVIPHARM

Exomuc

Sophartex

Expecto

Aristo pharma Ltd.

Ezatux

Công ty cổ phần dược phẩm Đạt Vi Phú

Ezinol

Công ty cổ phần dược phẩm Agimexpharm

Fenspirol

Polfarmex S.A

Flemex

Olic (Thailand) Ltd.

Flemex

Olic (Thailand) Ltd.

Fluidasa 100mg

Laboratorio Farmindustria S.A

Fluidasa 100mg/5ml

Laboratorio Farmindustria S.A

Fluidasa 200mg

Laboratorio Farmindustria S.A

Fluidasa 600mg

Laboratorio Farmindustria S.A

Gargalex

Công ty TNHH US pharma USA

Glotamuc

Công ty TNHH Dược phẩm Glomed

Glotamuc

Công ty cổ phần dược phẩm Glomed

Hacimux

Công ty cổ phần Dược Hà Tĩnh

Halixol

Egis Pharmaceuticals Public Limited Company

Halixol

Egis Pharmaceuticals Public Limited Company

Imecystine 200mg

Công ty CPDP Imexpharm

Kacystein

Công ty cổ phần dược phẩm Khánh Hoà

Latoxol

Công ty cổ phần dược phẩm Bidiphar 1

Legomux

Beximco Pharmaceuticals Ltd

Lobonxol

S.C. Laropharm S.R.L

Lucyxone

SIC "Borshchahivskiy Chemical-Pharmaceutical Plant" CJSC

Mahimox

Công ty cổ phần dược trung ương Mediplantex.

Mecemuc

Công ty TNHH một thành viên dược phẩm và sinh học y tế

Medicysti

Công ty cổ phần dược phẩm Me Di Sun

Medovent 30mg

Medochemie Ltd.

Mekomucosol

Công ty CP hóa dược phẩm Mekophar

Mekomucosol

Công ty cổ phần hoá-dược phẩm Mekophar.

Meyeralene

Công ty liên doanh Meyer - BPC

Meyerbroxol

Công ty Liên doanh Meyer - BPC.

Mezifux

Công ty cổ phần Dược Minh Hải

Mitux

Công ty TNHH MTV Dược phẩm DHG

Mitux E

Công ty TNHH MTV Dược phẩm DHG

Mucinex

Công ty cổ phần LD dược phẩm Medipharco-Tenamyd BR s.r.l

Mucobrima Granule 40mg/g "Purzer"

Purzer Pharmaceutical Co., Ltd.

Mucokapp

Công ty cổ phần dược phẩm Ampharco U.S.A

Mucorid Granules

Synmosa Biopharma corporation

Mucoserine

Hutecs Korea Pharmaceutical Co., Ltd.

Mucosolvan

Delpharm Reims

Mukex

Kusum Healthcare Pvt. Ltd.

Multuc 200

Công ty cổ phần dược phẩm Hà Tây

Mutastyl

Công ty cổ phần dược phẩm Trung ương 2

Mutastyl

Công ty cổ phần dược phẩm Trung ương 2

Muxenon

Công ty cổ phần dược phẩm Sao Kim

Muxystine

Công ty cổ phần công nghệ sinh học dược phẩm ICA

Mycomucc

Công ty cổ phần dược trung ương Mediplantex.

Myercough

Công ty liên doanh Meyer - BPC

Naroxol

Công ty cổ phần dược phẩm 2/9 - Nadyphar

Newbivo Tablet

Bukwang Pharm. Co., Ltd

NIC Besolvin 4

Công ty TNHH sản xuất thương mại dược phẩm NIC (NIC Pharma)

NIC Besolvin 8

Công ty TNHH sản xuất thương mại dược phẩm NIC (NIC Pharma)

Novahexin 5 ml

Công ty CPDP Phương Đông

Olesom

Gracure Pharmaceuticals Ltd.

Opebroncho 200

Công ty cổ phần Dược phẩm OPV

Oribier 200mg

Công ty cổ phần Dược phẩm Phương Đông

Osacacbo 2%

Twilight Litaka Pharma Ltd.

Osacacbo 5%

Twilight Litaka Pharma Ltd.

Ovenka

Unison Laboratories Co., Ltd.

Paratriam 200mg Powder

Lindopharm GmbH

Paxirasol

Egis Pharmaceuticals Public Ltd., Co.

Pemazin

Công ty cổ phần Dược phẩm OPV

Pharcoter

Công ty cỏ phần Dược phẩm Trung ương I - Pharbaco

Picymuc

Công ty Cổ phần Pymepharco

Pneumorel

Les Laboratoires Servier Industrie

Promid

Hanbul Pharm. Co., Ltd.

Qamasol

Công ty cổ phần dược phẩm trung ương VIDIPHA

Ramol syrup

Synmedic Laboratories

Rhinathiol

Sanofi-Aventis Egypt s.a.e

SaVi Acetylcystein 200

Công ty cổ phần dược phẩm SAVI (Savipharm J.S.C).

Savi Bromhexine 8

Công ty cổ phần dược phẩm SAVI (Savipharm J.S.C).

Savi Eprazinone 50

Công ty cổ phần dược phẩm Sa Vi (Savipharm J.S.C)

SaViBromyst

Công ty cổ phần dược phẩm SAVI (Savipharm J.S.C).

SaViBroxol 30

Công ty cổ phần dược phẩm SAVI (Savipharm J.S.C).

Shinoxol Liquid 3mg/ml

Y.S.P. Industries (M) Sdn. Bhd.

Shinoxol Tablet 30mg

Y.S.P. Industries (M) Sdn. Bhd.

Snelcough Cap.

Il Hwa Co., Ltd.

Solmucol 100mg

Laboratoires Genévrier

Solmucol 200mg

Laboratoires Genévrier

Solmux Broncho

Công ty TNHH United International Pharma

Solmux Broncho

Công ty TNHH United International Pharma

Solmux TL

Công ty TNHH United International Pharma

SP Ambroxol

Công ty TNHH DP Shinpoong Daewoo

Spalung

China Chemical & Pharmaceutical Co., Ltd. (CCPC)

Stacytine 200

Công ty TNHH LD Stada-Việt Nam

Strepsils Throat Irritation & Cough

Reckitt Benckiser Healthcare Manufacturing (Thailand) Ltd.

Suresh 200mg

Temmler Pharma GmbH & Co. KG

Suresh 600mg

Temmler Pharma GmbH

Suroate Tablets "Honten"

Ying Yuan Chemical Pharmaceutical Co., Ltd.

Tamerlane 5 mg

Công ty cổ phần sản xuất - thương mại Dược phẩm Đông Nam

Tanacitoux

Công ty TNHH SX-TM dược phẩm Thành Nam

Tepincods F

Công ty TNHH SX-TM dược phẩm Thành Nam

Tercodin

Công ty cổ phần Dược phẩm Trung ương 25

Tercomaxx

Công ty Cổ phần Dược Lâm Đồng - Ladophar.

Terdein-P

Công ty cổ phần xuất nhập khẩu y tế Domesco

Terichlen

Chi nhánh Công ty cổ phần dược phẩm Phong Phú- Nhà máy sản xuất dược phẩm Usarichpharm

Terp-cod 5

Công ty cổ phần dược Vacopharm

Terpin - Codein

Công ty cổ phần Hoá dược Việt Nam

Terpin - Codein

Công ty CPDP Hà Nội

Terpin - Codein

CT CP hóa dược phẩm Mekophar

Terpin - Codein

Công ty Cổ phần Dược phẩm Quảng Bình

Terpin - Codein

Công ty cổ phần Dược Hà Tĩnh

Terpin - Codein

Công ty cổ phần dược phẩm Nam Hà

Terpin codein

Công ty Cổ phần Dược Lâm Đồng - Ladophar.

Terpin Codein

Công ty cổ phần dược TW Mediplantex

Terpin codein

Công ty cổ phần dược phẩm Tipharco

Terpin Codein

Công ty cổ phần Dược phẩm Euvipharm

Terpin codein

Công ty TNHH SX-TM dược phẩm Thành Nam

Terpin Codein

Công ty TNHH sản xuất thương mại dược phẩm NIC (NIC Pharma)

Terpin Codein 5

Công ty CP Dược Cửu Long

Terpin Codein 5

Công ty CP Dược Cửu Long

Terpin Codein F

Công ty cổ phần Dược phẩm Euvipharm

Terpin codein F

Công ty TNHH SX-TM dược phẩm Thành Nam

Terpin codein OPC

Công ty CPDP OPC

Terpin Stada

Công ty LD TNHH Stada - Việt Nam

Terpin- Codein

Công ty cổ phần dược vật tư y tế Thái Bình

Terpin- Codein

Công ty cổ phần dược vật tư y tế Thái Bình

Terpin- Codein

Công ty cổ phần dược phẩm TV.Pharm

Terpin- codein

Công ty cổ phần dược phẩm TV.Pharm

Terpin-codein

Công ty cổ phần dược phẩm TV.Pharm

Terpin-codein

CT CPDP TV Pharm

Terpin-Codein

Công ty cổ phần dược vật tư y tế Thái Bình

Terpin-Codein

Xí nghiệp dược phẩm 120- Công ty Dược và TTBYT Quân Đội.

Terpin-Codein

Công ty cổ phần hoá dược phẩm Mekophar

Terpin-Codein

Công ty Cổ phần Dược phẩm Quảng Bình

Terpin-Codein

Công ty TNHH một thành viên dược phẩm và sinh học y tế

Terpin-Codein F

Công ty TNHH sản xuất thương mại dược phẩm NIC (NIC Pharma)

Terpin-Codein F

Chi nhánh Công ty cổ phần dược TW Mediplantex

Terpincodein

Công ty cổ phần Dược Minh Hải

Terpincodein- F

Công ty cổ phần dược phẩm TV. Pharm

Terpincora

Công ty CPDP Hà Nội

Terpine Gonnon

Farmar Lyon

Thegalin

Công ty TNHH dược phẩm USA - NIC (USA - NIC Pharma)

Thelizin

Công ty cổ phần dược phẩm Khánh Hoà

Thémaxtene

Công ty cổ phần dược phẩm trung ương Vidipha

Theratussine 5mg

Công ty cổ phần dược phẩm TV. Pharm

Travimuc

Công ty cổ phần dược phẩm TV.Pharm

Tufsine 100

Công ty cổ phần dược phẩm Sa Vi. (Savipharm J.S.C)

Tufsine 200

Công ty cổ phần dược phẩm Sa Vi. (Savipharm J.S.C)

Tufsine 200 cap

Công ty cổ phần dược phẩm SaVi

Unibraxol Tab

Union Korea Pharm. Co., Ltd.

Usarolvon

Chi nhánh Công ty cổ phần dược phẩm Phong Phú- Nhà máy sản xuất dược phẩm Usarichpharm

Uscmusol

Công ty TNHH US pharma USA

Uscmusol

Công ty TNHH US Pharma USA

Vacomuc 200

Công ty cổ phần dược Vacopharm

Vacomuc 200

Công ty cổ phần dược Vacopharm

Vacomuc 200

Công ty cổ phần dược Vacopharm

Vacoridex 10

Công ty cổ phần dược Vacopharm

Vacoridex 15

Công ty cổ phần dược Vacopharm

Vacoridex 30

Công ty cổ phần dược Vacopharm

Vinacode

Công ty cổ phần dược vật tư y tế Nghệ An

Vincystin

Công ty CPDP Vĩnh Phúc

Vincystin

Công ty CPDP Vĩnh Phúc

Xolibrox

Công ty cổ phần dược phẩm Trung ương 2

YSPNospan tablet 30mg

Y.S.P. Industries (M) Sdn

Zentomyst 100

Công ty cổ phần dược Danapha

Zentomyst 200

Công ty cổ phần dược Danapha

Zinoprody

Công ty cổ phần dược phẩm trung ương VIDIPHA

Zipicar

Flamingo Pharmaceuticals Limited