Mã dịch vụ: 23.0206.1596
Giá dịch vụ: 45.000 VNĐ
Ý nghĩa
Xét nghiệm sàng lọc các rối loạn thận và chuyển hóa và các nhiễm trùng đường tiết niệu.
Định nghĩa
Que thử nước tiểu là phương pháp xét nghiệm thường dùng để đánh giá thành phần hóa học của nước tiểu. Các thông số thường phân tích gồm: trọng lượng riêng (specific gravity), pH, protein, glucose, ketone, máu, leukocyte esterase, nitrite, bilirubin, và urobilinogen.
Trọng lượng riêng (specific gravity): là đặc tính vật lý của nước tiểu, cho biết các hợp chất hòa tan hiện diện trong nước tiểu.
pH: cung cấp thông tin về cân bằng acid-base được điều hòa do thận.
Glucose: glucose trong nước tiểu là dấu hiệu của chứng tăng glucose trong máu do tiểu đường, nhưng cũng xuất hiện ở các bệnh nhân mắc chứng tăng glucose trong máu do nguyên nhân khác, bệnh nhân bị rối loạn ống thận, và ở phụ nữ mang thai do tăng lọc qua cần thận.
Protein: sự hiện diện của protein trong nước tiểu thường là dấu hiệu của bệnh thận. Que thử nước tiểu chủ yếu phát hiện albumin.
Bilirubin: sự hiện diện của bilirubin trong nước tiểu là một dấu hiệu của bệnh gan hoặc tình trạng tắc nghẽn mật ngoài gan hoặc trong gan.
Urobilinogen: nước tiểu thông thường có một lượng nhỏ urobilinogen. Lượng urobilinogen tăng lên khi bệnh nhân mắc bệnh thiếu máu do tan máu và rối loạn chức năng gan.
Máu: que thử nước tiểu có độ đặc hiện tương đương đối với hồng cầu, Hb, hoặc myoglobin trong nước tiểu. Chứng hồng cầu trong nước tiểu có thể là chảy máu do chấn thương hoặc kích ứng. Chứng hemoglobin trong nước tiểu xảy ra khi có sự phân giải hồng cầu trong đường niệu, chứng tan máu trong mạch, hoặc phản ứng khi truyền máu. Chứng myoglobulin trong nước tiểu cho biết cơ bị hủy, thường gặp trong chứng hạ nhiệt (hypothermia), chứng co giật, và gắng sức.
Ketone: chứng ketone trong nước tiểu xuất hiện khi cơ thể tăng cường sử dụng chất béo thay cho carbonhydrate. Các trường hợp ketone trong nước tiểu bao gồm tiểu đường, nôn mửa, và không ăn đủ carbonhydrate do nhịn đói hoặc giảm cân, hoặc mang thai.
Nitrite: xuất hiện khi có vi khuẩn trong nước tiểu, đặc biệt là vi khuẩn gram âm. Xét nghiệm này giúp phát hiện nhanh vi khuẩn phân giải nitrate trong nước tiểu. Xét nghiệm này bị ảnh hưởng bởi nhiều yếu tố, gồm đặc điểm của vi khuẩn, chế độ ăn, thời gian bảo quản nước tiểu, và điều kiện bảo quản.
Leukocyte: sự hiện diện của bạch cầu là dấu hiệu của chứng viêm.
Giá trị bình thường
UBG:
+ Nam: Norm
+ Nữ: Norm
BIL:
+ Nam: Âm tính
+ Nữ: Âm tính
KET:
+ Nam: Âm tính
+ Nữ: Âm tính.
BLD:
+ Nam: Âm tính
+ Nữ: Âm tính.
PRO:
+ Nam: Âm tính.
+ Nữ: Âm tính.
NIT:
+ Nam: Âm tính.
+ Nữ: Âm tính.
LEU:
+ Nam: Âm tính.
+ Nữ: Âm tính.
GLU:
+ Nam: Âm
Diễn giải kết quả
pH
Kết quả tăng
Tiêu hóa các loại trái cây họ chanh (citrus) (chanh, cam, quýt)
Chế độ ăn rau củ (ăn chay)
Nhiễm kiềm do chuyển hóa và do hô hấp
Kết quả giảm
Tiêu hóa quả nam việt quất (cranberry)
Chế độ ăn giàu đạm
Nhiễm toan do chuyển hóa và do hô hấp
Protein
Kết quả tăng
Đạm niệu lành tính do stress, tập thể dục thể thao, bị lạnh hoặc đứng lâu
Biến chứng về thận của bệnh tiểu đường
Viêm cầu thận
Thận hư
Nhiễm độc máu do mang thai
Glucose
Kết quả tăng
Bệnh tiểu đường
Ketone
Kết quả tăng
Bệnh tiểu đường
Nhịn đói
Sốt
Chế độ ăn giàu đạm
Nhiễm độc isopropanol
Giai đoạn sau gây mê
Thiếu ăn
Bị nôn mửa
Hemoglobin
Kết quả tăng
Các bệnh của bóng đái
Thể dục (chứng tăng hemoglobin do hành quân)
Viêm cầu thận
Bệnh thiếu máu do tiêu huyết (hemolytic anemia) hoặc các nguyên nhân gây tiêu huyết khác (ví dụ: các loại thuốc, các ký sinh trùng, các phản ứng do truyền máu)
U ác tính
Kinh nguyệt
Hemoglobin niệu kịch phát do cảm lạnh
Hemoglobin niệu kịch phát ban đêm
Viêm thận bể thận
Bị rắn cắn hoặc nhện cắn
Chấn thương
Lao phổi
Nhiễm trùng đường tiểu
Sỏi tiết niệu
Urobilinogen
Kết quả tăng
Bệnh xơ gan
Suy tim
Bệnh thiếu máu do tiêu huyết
Bệnh viêm gan
Bệnh tăng bạch cầu đơn nhân do nhiễm trùng
Bệnh sốt rét
Bệnh thiếu máu ác tính (pernicious anemia)
Kết quả giảm
Điều trị bằng kháng sinh (làm suy giảm hệ vi sinh vật đường ruột thông thường)
Tắc nghẽn ống mật
Bilirubin
Kết quả tăng
Bệnh xơ gan
U gan
Bệnh viêm gan
Nitrite
Kết quả tăng
Do sự hiện diện của các vi khuẩn sinh nitrite (như Citrobacter, Enterobacter, Escherichia coli, Klebsiella, Proteus, Pseudomonas, Salmonella, và một số loài Staphylococcus)
Leukocyte esterase
Kết quả tăng
Nhiễm khuẩn
Nhiễm nấm hoặc nhiễm ký sinh trùng
Viêm cầu thận
Viêm thận kẽ
Khối u
Specific gravity (trọng lượng riêng)
Kết quả tăng
Suy tuyến thượng thận
Suy tim sung huyết
Mất nước
Bệnh tiểu đường
Bệnh tiêu chảy
Sốt
Đạm niệu
Đổ mồ hôi
Nôn mửa
Ít uống nước
Các thuốc nhuộm X quang
Kết quả giảm
Tiểu nhiều
Thừa dịch truyền tĩnh mạch
Thừa nước
Giảm thân nhiệt
Bệnh suy giảm khả năng cô đặc của thận