Định lượng Prolactin [Máu]
[ Prolactin ]
Mã dịch vụ: 23.0131.1552
Giá dịch vụ: 140.000 VNĐ
Ý nghĩa
Hỗ trợ đánh giá các khối u tuyến yên, chứng mất kinh (amenorrhea), tiết nhiều sữa (galactorrhea), vô sinh, và chứng giảm năng tuyến sinh dục
Theo dõi liệu pháp điều trị các khối u tiết prolactin
Theo dõi liệu pháp điều trị các khối u tiết prolactin
Định nghĩa
Prolactin là một polypeptide chuỗi đơn gồm 198 amino acid, được tiết bởi các tế bào phía trước của tuyến yên. Sự tiết prolactin được kiểm soát bởi vùng dưới đồi thông qua yếu tố ức chế prolactin (dopamine) và yếu tố giải phóng prolactin (serotonin). TRH kích thích tiết prolactin và là xét nghiệm kích thích để đánh giá khả năng dự trữ prolactin và sự tiết prolactin bất thường bởi tuyến yên.
Chức năng sinh lý chính của prolactin là kích thích và duy trì sự tiết sữa ở phụ nữ.
Chức năng sinh lý chính của prolactin là kích thích và duy trì sự tiết sữa ở phụ nữ.
Giá trị bình thường
Nam: 4.6 - 21.4 µg/L
Nữ: 6 - 29.9 µg/L
Nữ: 6 - 29.9 µg/L
Diễn giải kết quả
Kết quả tăng
Chứng mất kinh/tiết nhiều sữa:
10-25% phụ nữ tiết nhiều sữa và kinh nguyện bình thường
10-15% phụ nữ mất kinh và không tiết nhiều sữa
75% phụ nữ vừa tiết nhiều sữa vừa mất kinh/ít kinh
Nguyên nhân của 15-30% trường hợp mất kinh ở phụ nữ trẻ
Tổn thương tuyến yên (ví dụ, khối u tuyến yên tiết prolactin, cắt cuống tuyến yên, 20-40% bệnh nhân mắc bệnh to cực, ≤80 bệnh nhân u tuyến chrmophobe)
Tổn thương vùng dưới đồi (ví dụ, bệnh sarcoid, u hạt ưa eosin, chứng mô bào huyết X, bệnh lao, u thần kinh đệm, u sọ hầu)
Các bệnh nối tiết khác:
20% trường hợp suy năng tuyến giáp
Bệnh Addison
Đa u nang buồng trứng
Dư thừa glucocorticoid, prolactin có giá trị bình thường hoặc tăng tương đối
Sinh prolactin lạc chỗ (ví dụ, ung thu biểu bì do phế quản, ung thư biểu bì tế bào thận, ung thư buồng trứng, bệnh bạch cầu tủy bào cấp)
Trẻ phát triển sinh dục sớm
Nguyên nhân do thần kinh (ví dụ, tổn thương tủy sống, tổn thương thành ngực như bệnh herpes)
Stress (ví dụ, phẫu thuật, chứng giảm glucose máu, tập thể dục quá sức, cơn động kinh)
Có thai (tăng 8-20 lần giá trị bình thường, trở về giá trị thông thường sau 2-4 tuần)
Tiết sữa
Suy thận mạn (20-40% trường hợp, thường trở về giá trị bình thường sau khi ghép thận thành công)
Suy gan (do giảm thanh thải prolactin)
Do thuốc: thường giảm vài tuần sau khi ngưng dùng thuốc
• Thuốc an thần (ví dụ, phenothiazines, thioxanthenes, butyrophenones, Compazine, Thorazine, Stelazine, Mellaril, Haldol)
• Thuốc kháng dopamine (ví dụ, Metoclopramide, Sulpiride)
• Opiate (morphine, methadone)
• Reserpine
• Alpha-methyldopa (Aldomet)
• Estrogen và thuốc uống ngừa thai
• Hormone giải phóng thyrotropin
• Amphetamine
• Isoiazid
Kết quả giảm
Chứng giảm năng tuyến yên: hoại tử tuyến yên sau sinh (hội chứng Sheehan), chứng thiếu hormone giải phóng gonadotropin tự phát (idiopathic hypogonadotropic hypogonadism)
Dùng thuốc:
• Dopamine agonist
• Dẫn xuất nấm cựa gà (ergot) (bromocriptine mesylate, lisuride hydrogen maleate)
• Levodopa, apomorphine, clonidine
Chứng mất kinh/tiết nhiều sữa:
10-25% phụ nữ tiết nhiều sữa và kinh nguyện bình thường
10-15% phụ nữ mất kinh và không tiết nhiều sữa
75% phụ nữ vừa tiết nhiều sữa vừa mất kinh/ít kinh
Nguyên nhân của 15-30% trường hợp mất kinh ở phụ nữ trẻ
Tổn thương tuyến yên (ví dụ, khối u tuyến yên tiết prolactin, cắt cuống tuyến yên, 20-40% bệnh nhân mắc bệnh to cực, ≤80 bệnh nhân u tuyến chrmophobe)
Tổn thương vùng dưới đồi (ví dụ, bệnh sarcoid, u hạt ưa eosin, chứng mô bào huyết X, bệnh lao, u thần kinh đệm, u sọ hầu)
Các bệnh nối tiết khác:
20% trường hợp suy năng tuyến giáp
Bệnh Addison
Đa u nang buồng trứng
Dư thừa glucocorticoid, prolactin có giá trị bình thường hoặc tăng tương đối
Sinh prolactin lạc chỗ (ví dụ, ung thu biểu bì do phế quản, ung thư biểu bì tế bào thận, ung thư buồng trứng, bệnh bạch cầu tủy bào cấp)
Trẻ phát triển sinh dục sớm
Nguyên nhân do thần kinh (ví dụ, tổn thương tủy sống, tổn thương thành ngực như bệnh herpes)
Stress (ví dụ, phẫu thuật, chứng giảm glucose máu, tập thể dục quá sức, cơn động kinh)
Có thai (tăng 8-20 lần giá trị bình thường, trở về giá trị thông thường sau 2-4 tuần)
Tiết sữa
Suy thận mạn (20-40% trường hợp, thường trở về giá trị bình thường sau khi ghép thận thành công)
Suy gan (do giảm thanh thải prolactin)
Do thuốc: thường giảm vài tuần sau khi ngưng dùng thuốc
• Thuốc an thần (ví dụ, phenothiazines, thioxanthenes, butyrophenones, Compazine, Thorazine, Stelazine, Mellaril, Haldol)
• Thuốc kháng dopamine (ví dụ, Metoclopramide, Sulpiride)
• Opiate (morphine, methadone)
• Reserpine
• Alpha-methyldopa (Aldomet)
• Estrogen và thuốc uống ngừa thai
• Hormone giải phóng thyrotropin
• Amphetamine
• Isoiazid
Kết quả giảm
Chứng giảm năng tuyến yên: hoại tử tuyến yên sau sinh (hội chứng Sheehan), chứng thiếu hormone giải phóng gonadotropin tự phát (idiopathic hypogonadotropic hypogonadism)
Dùng thuốc:
• Dopamine agonist
• Dẫn xuất nấm cựa gà (ergot) (bromocriptine mesylate, lisuride hydrogen maleate)
• Levodopa, apomorphine, clonidine